Jeffrey Nichols, giám đốc điều hành của American Precious Metals Advisors và cố vấn kinh tế cao cấp của Rosland Capital, cho biết ông dự đoán một trong những phiên tới vàng sẽ phá các mức kháng cự gần đây trong trong khoảng 1.230 USD – 1.250 USD do đó thị trường sẽ thu hút thêm nhiều lực mua mới.
Adrian Day, chủ tịch và giám đốc điều hành của Adrian Day Asset Management, cũng dự đoán giá vàng sẽ tăng lên cao hơn. “Thị trường chứng khoán Mỹ bắt đầu bị lung lay, vì vậy các nhà đầu tư đang chuyển sang vàng như phòng chống bất ổn.
Nhà phân tích cao cấp Jim Wyckoff của Kitco cho rằng biểu đồ kỹ thuật đang “trở nên tích cực hơn.” Richard Baker, biên tập viên của Eureka Miner Report, cho biết viễn cảnh chính trị của châu Âu có thể lãi hỗ trợ vàng.
Ngược lại Phil Flynn, nhà phân tích thị trường cấp cao Price Futures Group, cho biết ông hy vọng vàng sẽ giảm xuống trong tuần tới mặc dù ông vẫn duy trì quan điểm tăng trong dài hạn.
“Vàng đã tăng trưởng rất tốt kể từ tháng 11. Nhưng bây giờ chúng ta đang nói về ‘hiện tượng’ cắt giảm thuế của Tổng thống Trump, và điều này có thể khiến vàng tạm dừng đà tăng vào tuần tới”.
Ông Flynn nói. “Với việc cắt giảm thuế sắp tới, đồng nghĩa với việc làm cho đồng đô la tăng lên và có thể tạo ra lợi tức trái phiếu cao hơn, làm giảm nhu cầu đối với kim loại vàng.”
Ken Morrison, biên tập viên của bản tin Morrison trên thị trường, cũng dự đoán vàng giảm trở lại.
“Thị trường đã lên xuống trong cả tuần này với mức kháng cự 1.240 USD và hỗ trợ là 1.220 USD. Đồng đô la hồi phục và khả năng tăng lãi suất của FED trong khi chính quyền Trump giảm căng thẳng với Mexico và Trung Quốc thì vàng sẽ bị ảnh hưởng giảm. Khả năng xấu nhất là giảm về 1220$.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,050 114 | 26,150 114 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 97,100 | 100,100 |
Vàng nhẫn | 97,100 | 100,130 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |