Đóng cửa phiên giao dịch thứ Ba, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 15,66 điểm, tương đương 0,05%, lên 31.537,35 điểm. S&P 500 tăng 4,87 điểm, tương đương 0,13%, lên 3.881,37 điểm. Nasdaq giảm 67,85 điểm, tương đương 0,5%, xuống 13.465,2 điểm.
Các cổ phiếu công nghệ cao, chịu áp lực trong bối cảnh lãi suất cao hơn, đã ghi nhận mức giảm nhẹ hơn sau nhận xét của ông Powell. Tesla đóng cửa giảm 2,2% sau khi rớt tới 13%. Cổ phiếu nhà sản xuất ô tô điện đã giảm 9% trong phiên trước đó. Cổ phiếu của Apple chỉ giảm 0,1% sau khi giảm 6%.
Năng lượng và tài chính – 2 trong số những lĩnh vực khởi sắc nhất trong năm nay – một lần nữa thúc đẩy thị trường khi các nhà đầu tư tìm đến những cổ phiếu mà họ nghĩ sẽ được hưởng lợi từ sự phục hồi kinh tế. Ngành năng lượng tăng 1,6%, nâng mức tăng năm 2021 lên gần 27%.
Các mã vốn hóa nhỏ giảm 0,9% vào thứ Ba, kết thúc tháng 2 tăng 7,6%. Những cổ phiếu giá trị này đã vượt trội so với S&P 500 vào năm 2021, trong bối cảnh lạc quan về việc triển khai vắc-xin và nền kinh tế mở cửa trở lại.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 23/2 là 16,52 tỷ cổ phiếu, cao hơn mức trung bình 16,06 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng dầu Brent tiến tăng 13 US cent hay 0,2% lên 65,37 USD/thùng, gần với mức cao nhất kể từ tháng 1/2020.
Trong khi đó, hợp đồng dầu WTI hạ 3 xu xuống 61,67 USD/thùng.
Cả 2 hợp đồng này đều tăng hơn 1 USD vào đầu phiên trước khi đảo chiều.
Các nhà sản xuất dầu đá phiến và lọc dầu ở miền nam Mỹ đang dần dần khôi phục lại sản lượng dầu 2 triệu thùng/ngày cùng gần 20% công suất lọc dầu bị ảnh hưởng bởi cơn bão mùa đông tuần trước.
Một số sản lượng dầu có thể không bao giờ quay trở lại, theo công ty hàng hóa Trafigura.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |