Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, hợp đồng vàng giao ngay tiến 1,3% lên 1863,48$, sau khi tăng lên mức cao nhất trong hơn 1 tuần trước đó.
Hợp đồng vàng tương lai cộng 1,2% lên 1862,90$.
Vàng đi lên khi đồng USD tiếp tục đi xuống khỏi đỉnh 4 tuần. Tuy nhiên đà tăng của vàng đã bị kìm hãm bởi sự gia tăng của lợi suất trái phiếu. Dù vậy theo chuyên gia phân tích Han Tan của FXTM, nếu đồng bạc xanh giảm nhiều hơn, đà tăng của giá vàng sẽ tiếp tục.
Theo chuyên gia Tai Wong của BMO, việc vàng đạt mức hoặc chỉ cần gần mức 1860$ cũng có thể mở ra cơ hội để chạm ngưỡng 1900$.
Ông Biden đã tuyên thệ nhậm chức vào thứ Tư (20/1), với các nhà đầu tư tập trung vào đề xuất gói kích thích trị giá 1900 tỷ USD của ông và tốc độ phân phối vắc-xin Covid-19.
Vàng được xem là một hàng rào chống lại lạm phát gây ra bởi các biện pháp kính thích kinh tế, theo Reuters.
tygiausd.org tổng hợp
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
TTCK: Có động thái hồi phục
08:08 AM 21/01
Phiên 20/1: Phố Wall lập kỉ lục, dầu thô tăng mạnh ngày Tổng thống Joe Biden nhậm chức
08:03 AM 21/01
TT vàng 20/1: Tăng vượt 1850$
02:48 PM 20/01
TTCK sáng 20/1: Diễn biến giằng co, VN-Index thu hẹp đà giảm
12:18 PM 20/01
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |