Kết thúc phiên giao dịch thứ Ba, chỉ số Dow Jones giảm 68,3 điểm, tương đương 0,22%, xuống 30.335,67 điểm. S&P 500 giảm 8,32 điểm, tương đương 0,22%, xuống 3.727,04 điểm. Nasdaq giảm 49,2 điểm, tương đương 0,38%, xuống 12.850,22 điểm.
Cổ phiếu Apple và Home Depot đều giảm hơn 1%, dẫn đầu đà giảm của chỉ số Dow. Intel đã bù đắp phần nào mức giảm đó, tăng 4,9% sau khi Dan Loeb của Third Point thúc giục công ty cân nhắc về các lựa chọn thỏa thuận của mình.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 29/12 là 9,46 tỷ cổ phiếu, thấp hơn so với trung bình 11,14 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng dầu Brent tiến 30 xu (tương đương 0,6%) lên 51,16 USD/thùng.
Hợp đồng dầu WTI cộng 38 xu (tương đương 0,8%) lên 48 USD/thùng.
Giá dầu có thể tăng mạnh khi các chương trình tiêm chủng vắc-xin ngừa Covid-19 trên thế giới phát triển trong năm tới, chuyên gia phân tích thị trường năng lượng Tony Headrick tại CHS Hedging LLC chia sẻ.
Cuộc họp vào ngày 04/01/2021 của Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) cùng với các đồng minh bao gồm Nga, được gọi chung là nhóm OPEC+, cũng bắt đầu thu hút chú ý của thị trường.
tygiausd.org tổng hợp
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
02:45 PM 29/10
TTCK: Cơ hội vượt vùng cản 1.100 điểm
08:08 AM 30/12
Giá vàng trong nước lại chao đảo
11:28 AM 29/12
Cơn bão tăng giá của Bitcoin và vàng sẽ kéo dài?
09:53 AM 29/12
Giá vàng tăng mạnh rồi lại giảm đêm qua
09:08 AM 29/12
TTCK: Thử thách áp lực cản từ vùng 1.095-1.100 điểm
07:58 AM 29/12
OCBC: (XAU/USD) sẽ tăng trên 2000$ trong năm 2021 – OCBC
06:53 AM 29/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,750 60 | 27,850 60 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 147,000600 | 149,000600 |
| Vàng nhẫn | 147,000600 | 149,030600 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |