Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, hợp đồng vàng giao ngay lùi 0,2% xuống 1877,83$, sau khi chạm mức cao nhất kể từ ngày 09/11/2020 là 1906,46$z.
Hợp đồng vàng tương lai mất 0,3% còn 1882,80$.
Giá vàng đã xóa bỏ mức tăng trước đó để giảm tới 1,3% vào hôm thứ Hai (21/12) do chịu áp lực từ đồng USD tăng giá, cộng thêm lo ngại về chủng biến thể mới của virus SARS-CoV-2 ở Anh đã ảnh hưởng đến thị trường và buộc phải áp đặt lệnh phong tỏa nghiêm ngặt hơn.
Tuy nhiên, thị trường quý kim vẫn được trợ lực bởi gói cứu trợ mới của Mỹ. Các nhà lập pháp Quốc hội Mỹ đã đạt được thỏa thuận về gói 900 tỉ USD trong ngày 20/12.
Vàng được coi là hàng rào chống lại lạm phát, đã tăng khoảng 24% trong năm nay khi các biện pháp kích thích khổng lồ được tung ra trên toàn cầu.
Ông Edward Moya, nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA chia sẻ, triển vọng xuất hiện nhiều kích thích hơn đã thúc đẩy giá vàng tăng cao hơn, nhưng sự gia tăng USD trong ngắn hạn đang phá vỡ luận điểm đó.
Xu hướng tăng giá của vàng vẫn còn nguyên vẹn nhưng vẫn có thể dễ bị tổn thương nếu sự trở lại của đồng USD kéo dài vài ngày.
tygiausd.org tổng hợp
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
10 quốc gia dự trữ nhiều vàng nhất thế giới
08:33 AM 22/12
Đầu tư dài hạn: Nên mua vàng hay nhà đất?
08:28 AM 22/12
TTCK: Tiến đến vùng kháng cự mạnh 1.100 điểm
08:03 AM 22/12
TT ngoại hối 21/12: USD hồi sinh một cách thần kì, Bảng Anh rơi tự do vì chủng mới Covid-19
05:23 PM 21/12
Đầu tư vàng phiên 21/12: Cần biết điều gì?
05:03 PM 21/12
TT vàng 21/12: Vượt kháng cự 1900$ sau nhiều ngày chờ đợi
02:23 PM 21/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,200 | 148,200 |
| Vàng nhẫn | 146,200 | 148,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |