Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, hợp đồng vàng giao ngay lùi 0,6% xuống 1827,55$. Trước đó, hợp đồng này đã giảm 1% xuống 1819,35$. Hợp đồng vàng tương lai mất 0,6% còn 1832,10$.
Làm tăng hy vọng dập tắt đại dịch và thúc đẩy tâm lý đối với chứng khoán, là thông tin về cho biết các lô hàng vắc-xin ngừa Covid-19 đầu tiên đã được triển khai khắp nước Mỹ, với việc tiêm chủng có thể bắt đầu sớm nhất vào sáng ngày thứ Hai.
Ông Howie Lee, nhà kinh tế tại Ngân hàng OCBC, nhận định:
Sự phấn khích liên quan đến vắc xin COVID-19 có thể “lấn át” động thái nới lỏng tiền tệ hơn nữa từ Cục Dự trữ Liên bang (Fed) và gói cứu trợ kinh tế trong thời gian sắp tới.
Tuy nhiên, ông cũng cho biết thêm vàng có thể phục hồi vào năm 2021 vì thị trường bớt lạc quan về vắc xin hơn và nhiều nhà đầu tư đang tập trung vào sự trở lại của yếu tố lạm phát.
Các nhà đầu tư đã chờ đợi cuộc họp kéo dài hai ngày của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) bắt đầu vào thứ Ba (15/12) để biết các dấu hiệu về chính sách tiền tệ.
Ông Daniel Ghali, chiến lược gia hàng hóa tại TD Securities cho biết:
Một thỏa thuận tài chính sắp đến gần và Fed sẽ phải hành động mạnh mẽ hơn.
tygiausd.org tổng hợp
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Phiên 14/12: Covid-19 phủ bóng đen lên chứng khoán Mỹ; Dầu thô thẳng tiến đỉnh 9 tháng
08:53 AM 15/12
DOJI ra mắt hình thức mua bán vàng vật chất eGold
07:53 AM 15/12
Covid-19: Nhật, Hàn đối diện làn song mới vào mùa đông; Nhiều nước công bố kế hoạch tiêm vaccine
04:18 PM 14/12
Vàng: Triển vọng (XAU/USD) vẫn lạc quan trong các phiên tới
03:18 PM 14/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,500-700 | 147,500-700 |
| Vàng nhẫn | 145,500-700 | 147,530-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |