TT vàng ngày 14/12: Chịu sức ép khi dòng vốn chảy vào cổ phiếu 14:48 14/12/2020

TT vàng ngày 14/12: Chịu sức ép khi dòng vốn chảy vào cổ phiếu

Trong phiên giao dịch thứ Hai ngày 14/12 tại thị trường châu Á, giá vàng chịu áp lực từ thông tin về vắc xin và đà tăng của chứng khoán.

Cập nhật lúc 14h22 giờ Việt Nam, tức 7h22 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 2/2021, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York sụt 0,44%, về ngưỡng $1835,45/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1833,00/oz.

Diễn biến giá vàng giao ngay, đường màu xanh lá cây. Nguồn Kitco

Chứng khoán châu Á khởi động phiên đầu tuần tương đối tích cực.

Diễn biến thị trường chứng khoán châu Á phiên 14/12. Nguồn Bloomberg.

Chứng khoán châu Á tăng điểm nhờ tâm lý lạc quan trên thị trường Mỹ nhờ tin về vắc xin Covid-19 và gói cứu trợ.

Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã cấp phép sử dụng khẩn cấp BNT162b2, vắc xin COVID-19 do Pfizer và BioNTech SE đồng phát triển. Các đợt giao hàng BNT162b2 đầu tiên tại Hoa Kỳ đã được triển khai ngay vào cuối ngày 11/12. Thông tin về vắc xin được áp dụng tại nhiều quốc gia khiến nỗi lo về dịch bệnh phần nào được xoa dịu.

Tính đến 14h24 chiều 14/12 (giờ Việt Nam), số ca bệnh Covid-19 trên toàn cầu là 72.655.939 và đã có 1.619.077 người tử vong, theo dữ liệu của trang worldomester. Mỹ vẫn là điểm nóng nhất của dịch bệnh, với số ca mắc vượt ngưỡng 16,737 triệu và 306.459 người tử vong. Ngay sau đó, Ấn Độ chính là tâm dịch thứ hai, với 9,884 triệu ca mắc.

Tuy chịu áp lực từ thị trường chứng khoán, giá vàng vẫn đang nhen nhóm hi vọng bật lên nhờ gói cứu trị giá 908 tỷ Đô la của lưỡng đảng sẽ được công bố vào cuối ngày. Gói này được cho là có thể được chia thành hai phần để tăng cơ hội được thông qua.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,670 90 25,760 80

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140