“Chúng ta đang chứng kiến mức độ lây nhiễm Covid-19 chưa từng thấy kể từ tháng 05/2020 và chúng ta phải ngăn chặn đà lây nhiễm này, nếu không hệ thống y tế của chúng ta sẽ bị đe dọa”, ông De Blasio cho biết.
Đóng cửa phiên giao dịch đầu tuần, chỉ số Dow Jones giảm 184,82 điểm, tương đương 0,6%, xuống 29.861,55 điểm, trong phiên có lúc chạm đỉnh lịch sử 30.325,79 điểm. Đây là phiên Dow Jones biến động mạnh nhất kể từ ngày 30/11, theo Dow Jones Market Data.
S&P 500 giảm 15,97 điểm, tương đương 0,44%, xuống 3.647,49 điểm, phiên giảm thứ tư liên tiếp và là đợt đi xuống dài nhất kể từ ngày 21/9. Nasdaq tăng 62,17 điểm, tương đương 0,5%, lên 12.440,04 điểm.
Cổ phiếu của các công ty sẽ được hưởng lợi từ việc nền kinh tế mở cửa trở lại đều rớt giá. United Airlines giảm 3,4%. Trong khi đó, cổ phiếu các công ty công nghệ khởi sắc, Amazon tăng 1,3%.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 14/12 là 10,4 tỷ cổ phiếu, thấp hơn so với trung bình 11,5 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, hợp đồng dầu Brent giao tháng 2 tiến 32 xu (tương đương 0,6%) lên 50,29 USD/thùng.
Hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 1 cộng 42 xu (tương đương 0,9%) lên 46,99 USD/thùng, mức cao nhất trong 9 tháng.
Cả dầu Brent và dầu WTI đều đã tăng 6 tuần liên tiếp, đánh dấu chuỗi leo dốc dài nhất kể từ tháng 06/2020.
Những dấu hiệu về sự gia tăng nguồn cung đang gây sức ép lên thị trường. Sản lượng dầu của Libya đạt mức 1,28 triệu thùng/ngày vào ngày thứ Hai, nguồn tin từ Tập đoàn dầu mỏ quốc gia Libya (NOC) cho biết, tăng so với mức 1,25 triệu thùng/ngày hồi cuối tháng 11/2020.
Tại Mỹ, các công ty năng lượng hồi tuần trước đã bổ sung nhiều giàn khoan dầu và khí đốt nhất trong 1 tuần kể từ tháng 01/2020 khi các nhà sản xuất tiếp tục quay trở lại các giếng khoan.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 90 | 25,760 80 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |