Capital Economics: Vàng nghiêng về chiều hướng giảm 09:48 20/01/2017

Capital Economics: Vàng nghiêng về chiều hướng giảm

Bởi giá vàng từng phải vật lộn mới leo lên được mức đỉnh suốt 2 tháng qua hồi đầu tuần, một hãng nghiên cứu mới đây đã cảnh báo nhà đầu tư nên chú ý đến rủi ro vì giá có thể rơi trở lại mức thấp năm 2015.

Trong báo cáo công khai ngày thứ Tư, Simona Gambarini, nhà kinh tế hàng hóa tại Capital Economics, nói rằng với kịch bản giá vàng trên mức $1200/oz, tồn tại rủi ro rằng giá có thể “nghiêng về kịch bản tiêu cực”.

Có cơ hội cho vàng để được đẩy lên mức cao hơn trong ngắn hạn và tiếp tục bất ổn xung quanh nhiệm kì Tổng thống của Donald Trump và tiến hành đàm phán rời Liên minh châu Âu sắp tới của nước Anh, bà giải thích.

Hãng này dự báo vàng có thể kết thúc năm tại mức giá $1050/oz.

Theo Gambarini, có 3 yếu tố có thể gây thiệt hại cho vàng trên thị trường.

“Chúng ta hi vọng Fed thắt chặt chính sách tiền tệ nhiều hơn các nhà đầu tư đang dự tính, vì áp lực lạm phát tại Mỹ. Dự báo của chúng tôi đó là ngân hàng trung ương Mỹ sẽ tăng lãi suất dự trữ lên 25 điểm cơ bản trong 4 lần. Trong bối cảnh đó, chúng ta hi vọng lợi suất thực 10 năm TIPS của Mỹ sẽ tăng, tăng chi phí cơ hội để sở hữu các tài sản thực như vàng không phải trả lãi suất” bà nói trong báo cáo.

Lãi suất tăng mạnh mẽ hơn cũng làm tăng cường sức mạnh của đồng đô-la, yếu tố thứ hai trong các nhân tố gây giảm giá vàng mà hãng này đưa ra.

Cuối cùng, trong khi ngân hàng trung ương dự kiến duy trì động thái mua vàng ròng trong năm nay, Gambarini nói nhu cầu vẫn sẽ dịu đi.

“Đồng đô-la Mỹ được đánh giá cao hơn nữa có thể nhắc nhở các ngân hàng trung ương của các thị trường mới nổi, bao gồm Trung Quốc, bán bớt dự trữ để bảo vệ đồng tiền của họ.”

Giavang.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,280 55 26,380 55

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 117,500500 120,0001,000
Vàng nhẫn 117,500500 120,0301,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140