Cập nhật lúc 11h11 ngày 18/1/2017, giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn giao dịch ở ngưỡng 36,45 triệu đồng/lượng (mua vào) – 36,75 triệu đồng/lượng (bán ra) tại thành phố Hồ Chí Minh; 36,45 triệu đồng/lượng (mua vào) – 36,77 triệu đồng/lượng (bán ra) tại thị trường Hà Nội.
Đồng thời, giá vàng SJC tại thành phố Hà Nội được Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giao dịch ở mức 36,57 triệu đồng/lượng (mua vào) – 36,67 triệu đồng/lượng (bán ra).
Trong khi đó, giá vàng PNJ của Công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận giao dịch tại thị trường Hà Nội ở mức 36,60 – 36,70 triệu đồng/lượng, và tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh là 36,50 – 36,77 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC Phú Quý hiện đứng ở 36,52 – 36,60 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Cập nhật cùng thời điểm 11h11 giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng tại $1215,52/oz.
Theo đó, chênh lệch giữa giá vàng trong nước và giá vàng thế giới ở ngưỡng 3,62 triệu đồng/lượng (tỷ giá ngân hàng Vietcombank ngày 18/1/2017 lúc 11h11 chưa kể thuế và phí).
Trong phiên giao dịch hôm thứ Ba, giá vàng trong nước phản ứng khá chậm với đà tăng của giá quốc tế. Diễn biến đi ngang rồi tăng của giá vàng vẫn không khiến thị trường vàng khởi sắc hơn. Cũng bởi do nhu cầu trong nước khá yếu, bởi vậy giá vàng trong nước chưa bắt nhịp với đà tăng của thị trường thế giới, theo đó giá “nội” dần co hẹp hơn so với giá “ngoại” khoảng 3.360 nghìn đồng/ lượng.
Theo các chuyên gia, kim loại quý hiện vẫn đang được đánh giá là kênh trú ẩn an toàn và luôn có những kịch bản bất ngờ về bước nhảy giá. Bởi vậy nhà đầu tư nên tính toán kỹ lưỡng để có quyết định tối ưu nhất.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,190 -90 | 26,290 -90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,800 | 120,300 |
Vàng nhẫn | 117,800 | 120,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |