Chứng khoán Mỹ giảm điểm
Nhóm cổ phiếu tài chính – nhóm tăng giá rất tốt hậu bầu cử liệu có phải đang bước sang giai đoạn điều chỉnh giảm?.
Chỉ số Dow Jones industrial average mất 58,96 điểm, tương đương 0,3%, đóng cửa tại 19826,77 điểm, với cổ phiếu của hãng JPMorgan Chase dẫn đầu xu hướng giảm và cổ phiếu của Wal-Mart dẫn đầu xu hướng tăng.
Trong khi đó, chỉ số S&P 500 thoái lui 6,75 điểm, tương ứng 0,3%, về 2267,89 điểm, với nhóm cổ phiếu tài chính cổ phiếu tài chính giảm mạnh nhất.
Đồng thời, chỉ số Nasdaq composite trượt 35,39 điểm, tương đương 0,63%, còn 5538,73 điểm.
Nguồn CNBC
Đồng bạc xanh trượt giá so với bảng Anh, Yen, USD
Đồng USD giảm xuống đáy 4 tuần, mất giá so với rổ 10 loại tiền tệ mà dẫn đầu là đồng bảng Anh sau khi Thủ tướng Anh có bài phát biểu với giọng điệu xoa dịu căng thẳng Brexit.
Đồng euro tăng vượt mức 1,07USD/EUR lần đầu tiên kể từ ngày 8/12.Biểu đồ: Finviz
Đồng USD giảm xuống 113JPY/USD, mức thấp nhất kể từ tháng 11.Biểu đồ: Finviz
Vàng lên đỉnh 2 tháng
Các hợp đồng vàng tương lai tăng lên mức cao nhất kể từ giữa tháng 11/2016 trong ngày thứ Ba khi những căng thẳng xung quanh quá trình Anh rời khỏi Liên minh châu Âu (EU) và lễ nhậm chức Tổng thống của ông Donald Trump vào tuần này đã làm tăng nhu cầu trú ẩn cho kim loại quý.
Diễn biến giá vàng giao ngay 3 phiên vừa qua
Dầu tăng giá
Giá dầu tăng trong phiên thứ Ba nhờ đồng USD giảm giá và bình luận của Arab Saudi về việc tuân thủ cam kết cắt sản lượng với OPEC.
Giá dầu thô Mỹ giao tháng Ba tăng 11 cent lên 52,48USD/thùng trên Sở giao dịch chứng khoán New York Mercantile. Trong phiên có thời điểm giá lên mức 53,52USD.Diễn biến giá dầu thô Mỹ trong phiên. Nguồn: Finviz
Giá dầu Brent giao tháng Hai giảm 38 cent xuống 55,48USD/thùng trên sàn ICE Future Europe.Diễn biến giá dầu thô Brent trong phiên. Nguồn: Finviz
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,190 -90 | 26,290 -90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,800 | 120,300 |
Vàng nhẫn | 117,800 | 120,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |