Các cố phiếu Phố Wall đóng cửa phiên giao dịch thứ Tư tăng mạnh. Chỉ số chứng khoán Dow Jones, S&P500 và NASDAQ lần lượt đóng cửa tăng 1.39%, 0.64% và 0.52%. Góp phần lớn nhất trong đà tăng của Dow Jones là cổ phiếu của ngành phim ảnh & giải trí, cổ phiếu của Disney (DIS) đã đóng góp 77.01 điểm. DIS đã đóng cửa tăng hơn 9% trong ngày và thêm khoảng 21 tỷ USD, nâng tổng vốn hóa thị trường của công ty này lên 230 tỷ USD.
Sự lạc quan ở TTCK đã lan tỏa sang thị trường FX và hàng hóa. Đồng Krone Na Uy đã hưởng lợi từ việc giá dầu tăng và tâm lý rủi ro tích cực. Đồng NOK tăng trong khi USD giảm trong bối cảnh nhu cầu trú ẩn vào đồng Bạc Xanh sụt giảm do tâm lý thị trường đang rất tích cực.
Sự suy yếu của USD có lẽ cũng đã góp phấn vào xu hướng tăng mạng mẽ của giá Vàng, giúp kim loại quý này hiện được giao dịch vững chắc bên trên mức $2,000. Đà tăng của Vàng được hỗ trở bởi việc lợi suất trái phiếu chính phủ tiếp tục giảm sâu (do đó làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không lãi suất), và sự đặt cược rằng những động thái nới lỏng mạnh tay hơn nữa của các Ngân hàng Trung ương sẽ khiến lạm phát tăng cao trong tương lai.
Tâm lý risk-on có thể sẽ tiếp tục khiến cho các tài sản rủi ro tăng giá, trong khi các đồng tiền trú ẩn như JPY và USD tiếp tục bị suy yếu. Thị trường chứng khoán của các nước Châu Á–Thái Bình Dương (APAC) cũng có thể tăng cùng các tài sản rủi ro liên quan đến tăng trưởng.
Kể từ khi chạm đỉnh cao nhất trong 18 năm, đồng Bạc Xanh đã nhanh chóng sụt giảm thê thảm và phá vỡ vùng hỗ trợ đặc biệt là đường xu hướng hỗ trợ kẻ từ đáy năm 2018. Đà bán tháo đã tiếp tục tăng tốc và dẫn đến nhịp giảm hơn 4%. Áp lực bán có thể giảm dần tại vùng hỗ trợ 1.2185.
Theo Dự báo tiền tệ
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |