Thời điểm 12h trưa nay, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch ở mức: 60,05 – 60,15 triệu/lượng (MV-BR), giá tăng 900.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 1.250.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Giá vàng SJC tại BTMC giao dịch ở mức: 59,60 – 60,60 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 1.250.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 1.400.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 59,50 – 60,30 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 1.350.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 1.450.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua
Tập Đoàn Phú Qúy niêm yết ở mức: 59,90 – 60, 15 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 1.200.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 1.150.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên giao dịch hôm qua.
Theo ghi nhận của phóng viên tygiausd.org, sáng nay lượng khách mua vào và lượng khách bán ra có tỉ lệ (60% khách mua vào và 40% khách bán ra).
Phiên sáng nay giá vàng thế giới tiếp tục tăng trên đỉnh cao nhất mọi thời đại ở 2.040,41 USD/ounce.
Giá vàng tiếp tục tăng vượt ngưỡng trong lịch sử. Có được sự bứt phá này là nhờ thế giới đang kỳ vọng Mỹ sẽ phê duyệt gói kích thích kinh tế mới để ngăn chặn thiệt hại về kinh tế do dịch Covid-19 gây ra.
Giới quan sát cũng suy đoán, giá vàng đã được thổi bùng lên thông tin về vụ nổ ở Beirut, Lebanon. Chiến lược gia trưởng mảng thị trường của Blue Line Futures Phil Streible khẳng định, không chỉ vàng mà bạc cũng đang “cất cánh” sau khi xảy ra thảm họa tại Beirut khiến hơn 4.000 người thương vong. Cả hai kim loại này đều được đánh giá là nơi trú ẩn an toàn trong bối cảnh thế giới lo ngại về đại dịch Covid-19, diễn biến địa chính trị khó lường và lo ngại về lạm phát trong những tháng tới.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |