Phiên Mỹ 5/9 hôm qua: Thị trường Mỹ nghỉ lễ và những dự đoán về cả khả năng tăng giá của vàng 06:14 06/09/2016

Phiên Mỹ 5/9 hôm qua: Thị trường Mỹ nghỉ lễ và những dự đoán về cả khả năng tăng giá của vàng

Kỳ nghỉ lễ Ngày Lao động tại Mỹ khiến khối lượng giao dịch giảm, nhưng số liệu kinh tế mới và phát biểu của các quan chức Fed sẽ được giới đầu tư theo dõi sát sao để tìm manh mối về thời điểm Ngân hàng trung ương Mỹ thắt chặt chính sách tiền tệ.

Giá vàng giao ngay lúc 18h51 giờ GMT tăng 0,1% lên 1.326,33 USD/ounce. Phiên cuối tuần 2/9 giá vàng lên cao nhất 1 tuần ở 1.328,73 USD/ounce sau khi số liệu việc làm phi nông nghiệp tháng 8 không như kỳ vọng.

Giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex tăng 0,3% lên 1.330,7 USD/ounce.

Các nhà phân tích JPMorgan dự đoán giá vàng bình quân đạt 1.425 USD/ounce trong nửa đầu năm 2017.

Phát biểu lạc quan về nền kinh tế Mỹ của chủ tịch FED trong tuần trước đã tác động tới niềm tin của các nhà đầu tư vào khả năng tăng lãi suất trong tháng 9 này, khiến giá vàng tiếp tục sụt giảm trong những ngày đầu tuần với mức thấp nhất 1301 Usd/Oz.

Mức hỗ trợ tâm lý 1300 Usd/Oz khá vững và cũng là khu vực giá mà các nhà đầu tư mua lại vàng đã bán ra trước đó để chốt lời khi đạt được mức lợi nhuận kỳ vọng, khiến giá vàng bật tăng trở lại.

Theo phân tích kỹ thuật: Xu hướng giảm chưa hoàn toàn kết thúc khi các chỉ báo xu hướng của thị trường như Stochastic và MACD vẫn cho tín hiệu đi xuống. Giá vàng đã giảm về mức 1301 Usd/Oz và đã bật tăng trở lại như dự báo trong tuần trước, tuy nhiên, giá vàng có thể quay lại quanh mức 1310 Usd/Oz một lần nữa trước khi chinh phục những đỉnh cao mới quanh mức 1350 Usd/Oz hay cao hơn.

Giavang.net tổng hợp theo Nhịp Cầu Đầu Tư, Bnews

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,650 -100 25,750 -100

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146