Tính đến 9h35, VN-Index giảm 3,82 điểm (0,44%) còn 868,2 điểm, HNX-Index giảm 0,28% còn 116,48 điểm, UPCoM-Index giảm 0,3% về 57,4 điểm.
Thị trường chứng khoán trong nước mở phiên với sắc đỏ chiếm ưu thế tại hầu hết nhóm cổ phiếu. Xét trong rổ VN30 chỉ có 4 cổ phiếu tăng giá, hai mã giữ tham chiếu trong khi 24 mã giảm giá.
Cụ thể, cổ phiếu giảm mạnh nhất GAS và PNJ mất 1%, theo sau đó, các mã giao dịch dưới tham chiếu còn có NVL, VJC, ROS, MSN, BVH… Ngược lại, cổ phiếu tăng có CTD (0,7%), SSI (0,6%), HPG (0,4%), VPB (0,2%).
Bên cạnh đó, nhóm “họ Vingroup” phân hóa với hai mã VRE và VIC lần lượt giảm 0,6% và 0,7% trong khi VHM tăng nhẹ 0,1%.
Diễn biến trái chiều, nhóm khu công nghiệp bứt phá là trụ đỡ cho chỉ số. Trong đó, cổ phiếu GVR kéo chỉ số tăng điểm nhiều nhất ghi nhận mức tăng 2,1% thị giá. Mặt khác, các mã SIP tăng 2%, TIP (3,3%), KBC (3,5%), SZN (6,2%), ITA (5,1%)… Chỉ hai mã PXL và VGC hiện giữ giá không đổi.
Tâm lí giao dịch đi xuống tại nhóm Vingroup. Cổ phiếu VHM đảo chiều giảm giá, cùng VRE và VIC kéo điểm thị trường. Bên cạnh đó, nhóm ngân hàng với VCB, BID và CTG là những mã tác động tiêu cực nhất lên chỉ số.”
nhóm dầu khí giao dịch ảm đạm với hầu hết cổ phiếu giảm giá. Mã BSR giảm mạnh nhất (2,8%), kế đến có PVB (2,3%), PVC (1,8%), OIL (1,2%), PVD (1%). Một số cổ phiếu tạm dừng dưới giá tham chiếu như PVS, TDG và GAB.
Đáng chú ý, duy nhất cổ phiếu PSH giữ mức tăng nhẹ 0,3%. Hai tuần trở lại đây, mã này giao dịch ổn định quanh vùng giá 20.000 đồng/cp sau chuỗi phiên giảm sâu trước đó.
Tạm dừng phiên sáng, VN-Index giảm 7,06 điểm (0,81%) còn 864,96 điểm, HNX-Index giảm 1,1% còn 115,53 điểm, UPCoM-Index giảm 0,76% về 57,13 điểm.
Tính 14h10, VN-Index giảm 6,96 điểm (0,8%) còn 865,06 điểm, HNX-Index giảm 0,69% còn 116,01 điểm, UPCoM-Index giảm 0,57% về 57,24 điểm.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 130 | 25,860 110 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |