Giá vàng lặng sóng chờ tín hiệu kinh tế 13:59 19/06/2020

Giá vàng lặng sóng chờ tín hiệu kinh tế

Trong phiên giao dịch sáng 19/6: Giá vàng đang mắc kẹt trong phạm vi hẹp do những thông tin tốt xấu đan xen. Kim loại quý đang chờ thêm những tín hiệu rõ ràng hơn.

Giá vàng trong nước

Thời điểm 12h trưa nay, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch ở mức: 48,34 – 48,69 triệu/lượng (MV-BR), giảm 30.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào bán ra so với chốt phiên hôm qua.

Giá vàng SJC tại BTMC giao dịch ở mức: 48,39 – 48,55 triệu đồng/lượng (MV-BR), giảm 30.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 20.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.

Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng ở mức 48,40 – 48,55 triệu đồng/lượng (MV-BR), đi ngang ở chiều vào và giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với cuối phiên giao dịch ngày hôm qua.

Tập đoàn Phú Qúy niêm yết giá vàng ở mức 48,38 – 48,55 triệu đồng/lượng (MV-BR), giảm 30.000 đồng/lượng ở chiều vào và đi ngang ở chiều bán ra so với cuối phiên giao dịch ngày hôm qua.

Hoạt động giao dịch vàng trong nước

Vàng trong nước phiên giao dịch sáng nay giảm nhẹ. Theo ghi nhận của phóng viên giavangvn.org, sáng nay lượng khách mua vào và lượng khách bán ra có tỉ lệ (55% khách mua vào và 45% khách bán ra).

Giá vàng thế giới

Phiên sáng nay, giá vàng thế giới giảm nhẹ xuống 1.725,68 USD/ounce.

Các thị trường hiện đang trông chờ những phát biểu của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed) J. Powell, trong bối cảnh thiếu thông tin kinh tế quan trọng từ nước Mỹ. Số liệu thống kê về virus từ Mỹ sẽ tiếp tục có ảnh hưởng lớn đến thị trường toàn cầu, cuối cùng ảnh hưởng đến nơi trú ẩn an toàn.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,655 -45 25,755 -45

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140