Sau phiên giao dịch thứ Năm đầy biến động, vàng (XAU/USD) mở rộng phạm vi hoạt động qua đêm sang phiên châu Á quanh mức $1725 trong bối cảnh thị trường khá mong manh.
Những lo ngại về sự hồi sinh của coronavirus vẫn tiếp tục đe dọa châu Á, với sự gia tăng ca nhiễm ở Bắc Kinh. Số ca nhiễm mới Covid-19 làm dấy lên nghi ngờ về khả năng kiểm soát bệnh dịch của Trung Quốc. Do đó, đà giảm của kim loại màu vàng vẫn bị giới hạn ở mức gần $1720.
Ngược lại, giai điệu tích cực được nhìn thấy trong các cổ phiếu châu Á và hợp đồng tương lai S&P 500 thách thức xu hướng tăng mạnh lên. Kết quả là, vàng bị giằng co và không thoát ra được theo bất kì hướng nào.
Giá vàng thiếu quyết đoán khi thị trường vẫn bị chia rẽ giữa những lo ngại về làn sóng thứ hai của virus và sự lạc quan về sự phục hồi kinh tế toàn cầu, như được phản ánh bởi bước phục hồi gần đây của chứng khoán.
Tuy nhiên, từ góc độ rộng hơn, xu hướng tăng vẫn dành cho kim loại quý miễn là nó giữ trên mức $1700. Kim loại quý đã giảm mạnh vào thứ Năm sau khi đạt mức cao nhất là $1737 bởi số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu ở Hoa Kỳ giảm xuống và các báo cáo từ Bắc Kinh rằng họ đã kiểm soát được sự bùng phát.
Các thị trường hiện đang trông chờ những phát biểu của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed) J. Powell, trong bối cảnh thiếu thông tin kinh tế quan trọng từ nước Mỹ. Số liệu thống kê về virus từ Mỹ sẽ tiếp tục có ảnh hưởng lớn đến thị trường toàn cầu, cuối cùng ảnh hưởng đến nơi trú ẩn an toàn, vàng.
Đà tăng muốn khẳng định quyền kiểm soát thì phải đẩy vàng lên trên $1730. Một bước đột phá bền vững trên đó có thể mở ra cánh cửa cho quý kim tiếp cận ngưỡng $1735.
Đối với đà giảm, sự hỗ trợ tiếp theo được nhìn thấy tại $1720, dưới đó có thể kiểm tra mức thấp ngày thứ Tư $1712,76.
TỔNG QUAT
XU HƯỚNG
CẤP ĐỘ
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,375 -35 | 26,475 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,000 | 122,000 |
Vàng nhẫn | 120,000 | 122,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |