Tính đến 9h30, VN-Index giảm nhẹ 0,33 điểm (0,04%%) xuống 852,41 điểm; trong khi đó, HNX-Index tăng 1,53% lên 108,68 điểm; UPCoM-Index giảm 0,44% xuống 54,48 điểm.
Thị trường chứng khoán Việt Nam giao dịch khởi sắc đầu phiên, tuy nhiên nhanh chóng đảo chiều giảm điểm với sắc đỏ áp đảo tại nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn có tính lan tỏa.
Theo đó, rổ VN30 ghi nhận chỉ 4 mã tăng giá gồm SSI, HPG, PNJ và VIC, trong khi hầu hết cổ phiếu còn lại giảm giá. Đáng chú ý, cổ phiếu VPB dẫn đầu với tỉ lệ giảm 2,1%, hiện giao dịch tại mức giá 23.650 đồng/cp. Theo sau đó, hai mã còn lại trong họ Vingroup giảm mạnh với VHM (giảm 1,6%) và VRE (1,2%).
Tại nhóm bất động sản, trong nhóm bất động sản dân dụng giảm giá như NTL (giảm 1,4%), DXG (0,9%), DIG (2%)…thì các cổ phiếu khu công nghiệp duy trì diễn biến tích cực. Đơn cử, cổ phiếu SNZ bật tăng mạnh 8,5%, SIP tăng 3,8%, SZL tăng 0,9%.
Theo đà giảm của giá dầu, nhóm dầu khí tiếp tục giao dịch trong sắc đỏ. Cổ phiếu PVC, BSR đều giảm trên 1%, ngoài ra còn có PVD và GAB. Trong khi TDG và OIL giữ giá tham chiếu, duy nhất mã PVS ghi nhận tỉ lệ tăng 0,8% lên 12.500 đồng/cp.
Nhóm ngân hàng tiếp tục phân hóa với 10 mã tăng giá, trong đó tăng mạnh nhất có cổ phiếu SHB và VBB với tỉ lệ tăng lần lượt 6,8% và 5,6%. Mã LPB cũng tăng trên 1%, hiện giao dịch tại mốc 7.700 đồng.cp. Bên cạnh đó, thị trường ghi nhận giao dịch tích cực tại cổ phiếu CTG, ACB, BID, VIB.
Các mã bất động sản khu công nghiệp mở rộng đà tăng giá mạnh mẽ với cổ phiếu SZN bật tăng 11,6%, dừng ở mức giá 25.000 đồng/cp. Bên cạnh đó, các cổ phiếu cùng ghi nhận mức tăng khủng còn có SIP (8,1%), TIP (6,6%), SZL (4,7%), KBC (4,3%) và ITA (3,8%).
Tạm dừng phiên sáng, VN-Index tăng 5,25 điểm (0,62%) lên 857,99 điểm; HNX-Index tăng 1,6% lên 108,75 điểm; UPCoM-Index tăng 1,01% lên 54,79 điểm.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,640 -10 | 25,740 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |