Giá vàng tăng giảm bất thường khi kinh tế diễn biến phức tạp 13:31 21/05/2020

Giá vàng tăng giảm bất thường khi kinh tế diễn biến phức tạp

Trong phiên giao dịch sáng 21/5: Thị trường vàng trong thời gian gần đây tăng giảm thất thường và không theo bất cứ quy luật nào. Trong khi đó, các giai đoạn trước giá vàng tăng, giảm thường theo một chu kỳ dài.

Giá vàng trong nước

Lúc 12 giờ trưa nay, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn, giá vàng SJC giảm 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào, bán ra so với chốt phiên giao dịch chiều qua , niêm yết ở mức 48,55 – 49,02 triệu đồng/lượng (MV-BR)

Tại DOJI, vàng SJC giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên giao dịch chiều qua, xuống còn 48,55 – 48,80 triệu đồng/lượng (MV-BR).

Bảo Tín Minh Châu giao dịch vàng SJC mua vào, bán ra ở mức 48,56 – 48,88 triệu đồng/lượng, giảm 10.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 30.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên giao dịch chiều qua

Phú Quý niêm yết giá vàng SJC tại 48,55 – 48,95 triệu đồng/lượng (MV-BR), đi ngang ở cả hai chiều mua vào, bán ra so với chốt phiên giao dịch chiều qua.

Hoạt động giao dịch vàng trong nước

Theo ghi nhận của phóng viên giavangvn.org, sáng nay lượng khách mua vào và lượng khách bán ra có tỉ lệ (55% khách mua vào và 45% khách bán ra).

Giá vàng thế giới

Trên thế giới, giá vàng giảm khoảng 11 USD/ounce, giao dịch ở ngưỡng 1.737 USD/ounce.

Vàng giảm giá trong bối cảnh kinh tế, chính trị, dịch bệnh vẫn tiềm ẩn nhiều bất ổn cho thấy động lực cơ bản của vàng vẫn là động thái bơm thanh khoản của các ngân hàng trung ương. Phát biểu của người đứng đầu Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) về khả năng không đưa lãi suất về âm được cho là lực cản chính với vàng thời điểm này.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,620 -20 25,720 -20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140