Mặc dù thoát khỏi mức thấp trong ngày là $1742,80 /oz, vàng vẫn giảm 0,20% và neo quanh $1745 trong những giờ đầu phiên giao dịch thứ Năm tại thị trường châu Á. Như vậy, vàng đang có xu hướng ngừng lại đà tăng 2 ngày trước, chủ yếu là do đồng đô la Mỹ bật trở lại từ mức thấp trong nhiều ngày trong bối cảnh thiết lập lại rủi ro.
Ngoài các tin tức ban đầu của Washington Post về quan hệ Mỹ-Trung, các bài đăng mới nhất của Tổng thống Mỹ Donald Trump cũng cho thấy sự khác biệt lớn hơn giữa hai nền kinh tế hàng đầu thế giới.
Gây áp lực giảm giá đối với các tài sản rủi ro là số lượng ca nhiễm Covid-19 trên toàn cầu đã vượt ngưỡng 5 triệu. Quan trọng hơn, sự gia tăng trong các trường hợp nhiễm ở Bắc Mỹ dấy nên mối nghi ngờ về hy vọng khởi động lại kinh tế trước đó và cân nhắc đến tâm lý giao dịch.
Lợi suất trái phiếu kho bạc 10 năm của Mỹ giảm 1,3 điểm cơ bản (bps) xuống 0,67% trong khi S&P 500 Futures đánh dấu mức lỗ 0,51%. Ngược lại, chỉ số Nikkei Nhật Bản thu hẹp mức tăng trước đó xuống + 0,15% vào thời điểm viết bài.
Mặt khác, chỉ số đô la Mỹ (DXY), thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với các loại tiền tệ chính tăng 0,20% lên 99,37 khi bật khỏi mức thấp nhất kể từ ngày 01/5.
Mặc dù không có dữ liệu/sự kiện lớn nào được công bố trong phiên châu Á, nhưng phiên Mỹ hứa hẹn sẽ sôi động với nhiều tin như: đơn xin trợ cấp thất nghiệp, PMI dịch vụ sơ bộ.
Trừ khi thành công trong việc phá vỡ ngưỡng kháng cự ngang ngắn hạn quanh $1752/54, giá vàng ít có khả năng làm mới đỉnh hàng tháng tại $1765,38. Do đó, người bán có thể nhắm mục tiêu $1740 – hỗ trợ ngay lập tức trong thời gian tiếp tục giảm về 200-HMA khoảng $172/25,50.
TỔNG QUÁT
XU HƯỚNG
CẤP ĐỘ
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 -20 | 25,720 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |