Cập nhật lúc 14h38 giờ Việt Nam, tức 7h38 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 6/2020, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York cộng 0,45% lên $1553,45/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1749,60/oz.
Theo đó, sự chênh lệch giữa hợp đồng tương lai vàng giao tháng 6 và giá giao ngay ở mức 3,85USD mỗi ounce.
Đà tăng của vàng phần nào bị thu hẹp bởi tín hiệu trái chiều của thị trường chứng khoán.
Các chuyên gia về vắc-xin đã dội gáo nước lạnh vào nhà sản xuất thuốc Moderna của Mỹ khi nói rằng thử nghiệm vắc xin của họ chưa mang tính thuyết phục.
Đồng thời, tại Hoa Kỳ, Bộ trưởng Tài chính Steven Mnuchin và Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell đã có phiên điều trần trước Ủy ban Ngân hàng Thượng viện vào thứ Ba, với cả hai quan chức đều nhấn vào số tiền tài trợ đã được phát hành thông qua các chương trình đã hoạt động.
Chủ tịch Powell đã lặp lại những nhận xét của mình từ cuối tháng 4, nói rằng “đây là thời điểm để sử dụng sức mạnh tài chính lớn của Hoa Kỳ. Số tiền đã đi ra thị trường cho đến nay, trong bối cảnh nền kinh tế Hoa Kỳ gặp quá nhiều khó khăn, khá khiêm tốn”.
Ông cũng nhắc lại rằng “Fed đã cam kết sử dụng đầy đủ các công cụ của họ để hỗ trợ nền kinh tế trong thời điểm đầy thách thức này ngay cả khi chúng tôi nhận ra rằng những hành động này chỉ là một phần của phản ứng của khu vực công rộng lớn hơn”.
“Những gì Fed làm trong vài tháng tới sẽ khá quan trọng và chắc chắn Powell đã chỉ ra rằng lãi suất sẽ vẫn gần như bằng 0 trong tương lai gần”, nhà phân tích Daniel Hynes của ANZ nói với CNBC.
Các nhà đầu tư hiện đang chờ Ủy ban thị trường mở liên bang công bố biên bản cuộc họp chính sách 2 ngày 28-29 tháng 4.
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 -20 | 25,720 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |