Bạc, bạch kim và palladium cũng được dự đoán đi lên trong năm tới từ mức giá hiện nay.
Chiến lược gia Joni Teves cho biết trong một báo cáo hôm thứ Năm rằng kỳ vọng giá vàng cao hơn của ngân hàng đã giảm dần nhằm phản ánh sự di chuyển của thị trường sau cuộc bầu cử tại Hoa Kỳ, với kỳ vọng rằng gói kích thích tài chính sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và lợi suất. Trong ngắn hạn, vàng có vẻ ‘mong manh’ và có thể sẽ vẫn chịu áp lực từ kết quả cuộc họp ngày 14/12 của Ủy ban Thị trường mở liên bang, UBS cho biết.
“Tuy nhiên, với quan điểm rằng thị trường đã di chuyển và đặt vào vị trí mà lãi suất tăng lên, chúng tôi nghĩ rằng bất cứ đà giảm nào khác xuất phát từ đây có thể sẽ tương đối nhỏ”, UBS cho biết.
“Chúng tôi nghĩ rằng vàng hiện đang tìm kiếm sức hấp dẫn xung quanh mức hiện tại và sẽ xuất hiện lực mua vào khi giá giảm hơn nữa, từng bước xây dựng một vị thế đối với vàng trong dài hạn. Một vài tuần trước, chúng tôi thiết lập dự báo ba tháng của chúng tôi rằng vàng đạt $1300; trong khi áp lực gần đây trên thị trường làm cho cái nhìn mục tiêu này đầy tham vọng, chúng tôi tiếp tục kỳ vọng vàng thể hiện theo cách của mình để trở lại mức này trong những tháng tới như là lý do để giữ vàng từ một quan điểm chiến lược vẫn còn nguyên vẹn, theo quan điểm của chúng tôi”.
Chìa khóa vàng, UBS cho biết, sẽ là lãi suất ‘thực’, đó là lợi suất trái phiếu chính phủ – thông thường là mức 10 năm – trừ đi lạm phát.
Tuy nhiên, ngân hàng này thừa nhận rằng kịch bản cơ sở cho thấy rủi ro giá giảm tăng lên. Bất kỳ đà giảm nào của vàng xuất hiện đều có thể tăng tốc nếu lợi suất thực tế tăng lên một cách bền vững.
Trong khi đó, UBS dự báo giá bạc trung bình $18,60 trong năm tới.
Bạch kim và palladium được dự đoán trung bình $1060 và $755 trong năm tới, tương ứng.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,310 90 | 26,410 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,400-200 | 119,400-200 |
Vàng nhẫn | 117,400-200 | 119,430-200 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |