Cụ thể, vàng giao ngay đang có giá là $1147/oz, tăng nhẹ so với đầu giờ sáng là quanh $1144/oz. Tính từ đầu năm tới nay, kim loại quý vẫn lấy thêm 8% bất chấp bước giảm 8% trong tháng 11.
Trên thị trường tiền tệ, chỉ số US Index đo lường sức mạnh đồng bạc xanh so với các đồng tiền mạnh khác hạ 0.2%, xuống mốc 103.13.
Hiện đồng dollar đã hạ nhiệt so với yen Nhật khi lợi tức Mỹ rơi xuống mức đáy 2 tuần trong phiên hôm qua. Tuy nhiên, đồng bạc xanh vẫn duy trì đà ổn định so với euro và Bảng Anh.
Trong khi đó, thị trường chứng khoán châu Á theo dấu phố Wall ngập đỏ, từ bỏ chuỗi đi lên suốt nhiều tuần qua. Chỉ số MSCI châu Á Thái Bình Dương ngoại trừ Nhật Bản đã để mất 0.1%.
Theo các chuyên gia, với việc đồng USD đã tăng tổng cộng hơn 5% kể từ khi ông Donald Trump trúng cử tổng thống Mỹ và chứng khoán Mỹ liên tục lập kỷ lục mới trong gần 2 tháng qua thì đây chính là thời điểm để các kênh đầu tư này chững lại, giới đầu tư có thể chốt lời.
Tuy nhiên, kỳ vọng USD còn tăng giá theo kế hoạch tăng lãi suất của Fed và kỳ vọng vào nền kinh tế Mỹ vẫn còn rất lớn. Đây sẽ là áp lực đối với vàng.
Về dài hạn, nhu cầu vàng vẫn có thể tăng với vai trò là tài sản phòng vệ trước lạm phát nếu các chính sách kích thích của Mỹ khiến lạm phát tăng quá đà. Ngoài ra, các bất ổn chính trị từ sự kiện Anh rời Liên minh châu Âu cũng có thể đẩy nhu cầu vàng đi lên.
Thị trường Thượng Hải – thị trường tiêu thụ vàng miếng lớn nhất thế giới – cho biết sẽ giới hạn lượng vàng các nhà đầu tư có thể mua/bán trong một lần. Các nhà phân tích cho rằng quyết định này sẽ hạn chế tác động của các nhà đầu tư tổ chức tới giá vàng.
Thời gian này, tâm lý e ngại của các nhà đầu tư chắc chắn sẽ tạo ra những phiên giao dịch trầm lắng với giá trị giao dịch nhỏ khiến giá vàng khó tạo nên những bước đi đột phá.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,310 90 | 26,410 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,400-200 | 119,400-200 |
Vàng nhẫn | 117,400-200 | 119,430-200 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |