TT vàng 5/5: Đà giảm xuất hiện, ngưỡng $1700 khó được bảo toàn 14:51 05/05/2020

TT vàng 5/5: Đà giảm xuất hiện, ngưỡng $1700 khó được bảo toàn

Trong phiên giao dịch thứ Ba ngày 5/5 tại thị trường châu Á, giá vàng đảo chiều giảm khi nhiều quốc gia nới lỏng các biện pháp cách li xã hội để tái mở cửa lại nền kinh tế sau thời gian dài chống dịch Covid-19.

Cập nhật lúc 14h36 giờ Việt Nam, tức 7h36 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 6/2020, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York sụt 0,73% về ngưỡng $1700,80/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1696,10/oz.

Diễn biến giá vàng giao ngay, đường màu xanh lá cây. Nguồn Kitco

Theo đó, sự chênh lệch giữa hợp đồng tương lai vàng giao tháng 6 và giá giao ngay chỉ còn là 4,7USD mỗi ounce.

Phiên giao dịch ngày hôm nay tiếp tục không có nhiều màu sắc khi các thị trường chính tại châu Á: Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan đóng cửa nghỉ lễ.

Thị trường vàng gặp khó khi Ý và một số tiểu bang Hoa Kỳ đã mở lại một phần của nền kinh tế từ hôm qua 4/5. Theo đó, các nhà đầu tư dần quay lại với cổ phiếu – tài sản rủi ro, khiến kim loại quý gặp khó khăn.

ValcambiArgor-Heraeus có trụ sở ở Thụy Sĩ cho biết họ gần như đã quay trở lại hoạt động như trước dịch Covid-19 sau khi nước này cũng nới lỏng các biện pháp cách li xã hội bắt đầu từ hôm thứ Hai. Đây chính là 2 trong số các nhà tinh chế vàng lớn nhất thế giới, việc hoạt động trở lại của họ khiến cho nguồn cung vàng đảm bảo.

Tuy nhiên, căng thẳng Mỹ-Trung đang diễn ra, với việc 2 nước tranh cãi về nguồn gốc của virus Covid-19, sẽ khiến quý kim vẫn là bến đỗ của nhà đầu tư khi họ cần tìm nơi trú ẩn.

Trung Quốc đã lớn tiếng bác bỏ các tuyên bố của các quan chức hàng đầu của Hoa Kỳ vào cuối tuần qua rằng virus có nguồn gốc từ một phòng thí nghiệm Vũ Hán.

giavangvn.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,550 -70 25,650 -70

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140