Trong khi cú sụt giảm mạnh đẩy vàng về dưới 21/50 ngày (SMA) ngày hôm qua 31/3 khiến thị trường ở thế tiêu cực, thì vàng đã có bước hồi phục nhẹ lên vùng $1579/78 trong những giờ đầu phiên giao dịch thứ Tư tại châu Á.
Hiện tại, tài sản trú ẩn an toàn đã về quanh ngưỡng thoái lui Fib 50% của xu hướng giảm đầu tháng 3 cho dù chỉ báo MACD là tích cực.
Ngoài hợp lưu SMA nói trên tại phạm vi $1590/92, mức thoái lui Fib 61,8% tại $1607 và ngưỡng cao ngày 26/3 gần $1645 cũng sẽ thách thức người mua trong trường hợp vàng xuất hiện đà tăng mới.
Ở chiều ngược lại, ngưỡng $1560 và mức thoái lui Fib 38,2% gần $1548 có thể cung cấp hỗ trợ ngay lập tức trong giai đoạn khó khăn này – kịch bản khá được mong đợi.
Nếu vàng yếu đi rõ rệt, thể hiện bằng việc giá rời về $1547, mức thoái lui Fib 23,6% gần $1511 sẽ là điểm uốn quan trọng để xem bởi phá vỡ mức này có thể gợi lại đáy của tháng trước xung quanh phạm vi $1445.
Biểu đồ vàng hàng ngày
Xu hướng: Giảm
TỔNG QUÁT
CẤP ĐỘ
giavangvn.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Vàng hiên ngang ‘đánh bại’ cổ phiếu, dầu thô trong quý I
08:51 AM 01/04
Phiên 31/3: Phố Wall – Dầu thô giảm, khép lại một quý giảm tồi tệ nhất từ trước tới nay
08:21 AM 01/04
Sự khó hiểu của giá vàng
05:11 PM 31/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |