Vàng đi ngang trong khoảng từ $1630 đến $1610 trong ngày thứ ba liên tiếp. Với sự suy giảm của biến động giá, các dải bollinger đã ngày càng thu hẹp.
Dải bollinger là các chỉ báo biến động được đặt hai độ lệch chuẩn trên và dưới mức trung bình động 20 ngày của giá. Một thời kỳ biến động thấp thường mở đường cho một bước chuyển lớn ở cả hai phía.
Do đó, trọng tâm cần quan sát là dải trên và dưới hiện tại nằm ở mức $1626 và $1612, tương ứng. Đóng cửa phía trên dải phía trên sẽ ngụ ý một đột phá tăng và mở ra cánh cửa để vàng kiểm tra mức cao gần đây trên $1640. Ngược lại, vi phạm dải dưới sẽ tiết lộ hỗ trợ ở mức $1594.
Kịch bản sau (tiêu cực) có vẻ chiếm ưu thế hơn khi chỉ số sức mạnh tương đối trên biểu đồ 4 giờ đang báo cáo phân kỳ giảm. Ngoài ra, chỉ số đô la, theo dõi giá trị của đồng đô la Mỹ so với các đồng tiền chính khác, đang nhấp nháy màu xanh lá cây gần ngưỡng 99,38, sau khi bật lên từ mức thấp 98,30 vào thứ Hai.
Biểu đồ hàng giờ
Xu hướng: Trung lập
TỔNG QUÁT
XU HƯỚNG
CẤP ĐỘ
giavangvn.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Bảng giá vàng sáng 31/3: Kết thúc tháng 3 ở mức cao 48 triệu
09:01 AM 31/03
TTCK Việt sáng 31/3: Áp lực đè nặng trong phiên cuối tháng
08:30 AM 31/03
Vàng đi xuống khi USD tăng trở lại, chứng khoán xanh điểm
08:21 AM 31/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |