Giá vàng dường như bị kẹt trong một phạm vi hẹp trong bối cảnh làn sóng hỗ trợ tài chính và tiền tệ cực khủng. Và, dường như các ngân hàng trung ương lớn sẽ tiếp tục áp dụng chính sách tiền tệ chưa từng có trong lịch sử, điển hình là Ngân hàng Dự trữ New Zealand (RBNZ) công bố cơ sở tín dụng mới “cung cấp thanh khoản để đổi lấy chứng khoán của Công ty và Tài sản đảm bảo đủ điều kiện”.
Đồng thời, Cục Dự trữ Liên bang dường như đang đi theo hướng thực hiện các biện pháp phi tiêu chuẩn với Ngân hàng trung ương chuẩn bị “Chương trình cho vay trên Main Street để hỗ trợ những doanh nghiệp vừa và nhỏ đủ điều kiện, đủ điều kiện”. Ủy ban thị trường Mở liên bang (FOMC) cùng với các đối tác chính của họ có thể tiếp tục xóa bỏ các giới hạn của chính sách tiền tệ khi lãi suất chuẩn gần bằng không.
Dường như các biện pháp phi tiêu chuẩn đã giúp củng cố tâm lý thương nhân khi cổ phiếu Hoa Kỳ tạm thời chuyển sang trạng thái ‘thị trường tăng trưởng’, nhưng các công cụ độc đáo cuối cùng có thể dẫn đến hậu quả khôn lường trước khi các ngân hàng trung ương lớn sử dụng bảng cân đối kế toán của họ để chống lại sự suy yếu triển vọng tăng trưởng toàn cầu.
Vẫn còn phải xem liệu phản ứng chưa từng có của các cơ quan tài chính và tiền tệ có thể khôi phục niềm tin của nhà đầu tư hay không khi mà số lượng COVID-19 ngày càng tăng. Tuy nhiên, môi trường lãi suất thấp có thể đóng vai trò là điểm tựa cho những người tham gia thị trường vốn đang tìm kiếm một sự thay thế cho tiền tệ fiat.
Đổi lại, triển vọng rộng hơn đối với vàng vẫn mang tính xây dựng khi phản ứng với vùng kháng cự cũ khoảng $1450 (38,2% retracement) đến $1452 (100% retracement) đã giúp loại bỏ mối đe dọa của sự hình thành mô hình Đầu – vai với kim loại quý làm nổi bật một hành vi tương tự vào tháng 3 khi giá vàng bật trở lại từ mức thấp hàng tháng ($1451).
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,490 -40 | 25,600 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |