Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 20/3 (cập nhật) 14:52 20/03/2020

Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 20/3 (cập nhật)

Trong cuộc khảo sát của Bank of America Merrill Lynch với các nhà quản lý quỹ, trong những tháng qua, lượng tiền mặt của họ đang nhiều thứ 4 trong lịch sử, tăng từ 4 lên 5,1%. Cả bên mua và bên bán đều đang vô cùng thận trọng với thị trường trong bối cảnh đại dịch corona gây ra những biến động mạnh và khó lường.

Thậm chí, một số đợt bán tháo trên thị trường được cho là do các nhà đầu tư “cuồng tiền mặt”. Vàng rồi lợi suất trái phiếu 10 năm và 30 năm của Mỹ cũng không tránh khỏi những lúc bị bán tháo dù đây vốn được coi là những tài sản an toàn khi khủng hoảng kinh tế nổ ra.

Vàng đang biến động giá trong khoảng 1450 đến 1550 USD/ounce. Khi thiên đường trú ẩn gặp bão tố, tâm lý hoảng loạn kéo theo sự bán tháo bị đẩy mạnh ở nhiều lại tài sản. Áp lực margin từ các khoản đầu tư khiến việc bán tháo càng bị đẩy mạnh, gây ra những tổn thất nghiêm trọng.

TRADING212 – Chiến lược giao dịch vàng

Trong giờ giao dịch ngày hôm qua, giá vàng giao ngay giao dịch giảm giá trị từ 1485.10 USD xuống còn 1473.14 USD. Sáng nay, quý kim đang giao dịch ở mức 1470.89 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1491.59 – 1494.68 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1514.67 – 1516.22 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1528.48 – 1531.57 USD.

Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1457.79 – 1454.7 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1442.44 – 1440.89 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1420.9 – 1417.81 USD.

SINVEST – Chiến lược giao dịch vàng

Xu hướng Vàng hôm nay 20/3 sẽ là tăng, mục tiêu tối thiểu lên vùng 1544.

giavangvn.org tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,450 -40 25,550 -50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140