Vàng hiện đang giao dịch ở mức $1533/oz, sau khi từng chạm mức cao nhất là $1546 khoảng hơn 3 giờ trước. Cho đến nay, kim loại quý đã giao dịch tốt trong phạm vi giá từ $1554 về $1465.
Quý kim đã rời khỏi mức cao phiên bất chấp sự suy yếu của hợp đồng tương lai chứng khoán Mỹ. Tại thời điểm báo chí, hợp đồng tương lai S&P 500 ghi nhận đà giảm 3%. Trong khi đó, chứng khoán ở Úc sụt hơn 4%, chỉ số Hang Seng lùi 1%.
Tuy nhiên, chỉ số Nikkei của Nhật Bản và chỉ số Shanghai Composite đang lần lượt tăng thêm 1,35% và 0,65% và đó có thể sẽ là nguyên nhân kìm hãm đà tăng giá vàng.
Hơn nữa, vàng còn chịu áp lực bởi lợi suất Trái phiếu kho bạc Mỹ 10 năm lần đầu tiên giao dịch trên 1% kể từ ngày 5/3, sau khi chạm mức thấp kỷ lục 0,35% vào ngày 9/3.
Kim loại quý có thể trượt xuống dưới giá mở cửa $1527 nếu lợi suất Trái phiếu Hoa Kỳ mở rộng mức tăng, tạo ra bước tiến lớn hơn trong đồng đô la – đối thủ lớn nhất của vàng. Chỉ số đô la hiện đang giao dịch gần 99,40, sau khi đạt mức cao nhất trong ba tuần là 99,83 vào thứ Ba.
Măc dù vậy, đà giảm của vàng có vẻ hạn chế khi cả Nhà Trắng và Fed đều đã chuyển sang hỗ trợ khắc phục thiệt hại kinh tế do đại dịch coronavirus.
Chính quyền Trump cho biết họ có kế hoạch gửi séc trực tiếp đến người Mỹ như một phần của gói kích thích trị giá 1 nghìn tỷ USD. Trong khi đó, Cục Dự trữ Liên bang cho biết sẽ ra mắt một cơ sở cho vay để hỗ trợ thị trường nợ thương mại ngắn hạn nhằm giảm bớt áp lực trên thị trường tài trợ, tín dụng ngắn hạn, cũng như cổ phiếu. Ngân hàng trung ương đã cắt giảm lãi suất về 0 vào Chủ nhật và đưa ra một chương trình nới lỏng định lượng trị giá 700 tỷ USD mỗi tháng.
Các ngân hàng trung ương lớn khác cũng đã cắt giảm lãi suất gần đây và sẵn sàng làm nhiều hơn nếu cần thiết.
TỔNG QUÁT
XU HƯỚNG
CẤP ĐỘ
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 0 | 26,480 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,000 | 121,000 |
Vàng nhẫn | 119,000 | 121,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |