Giá vàng ghi nhận bước tiến 0,52% lên tới $1644,30/oz những giờ dầu phiên giao dịch châu Á vào thứ Tư. Kim loại quý đã tăng mạnh vào ngày hôm qua khi Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ, theo sau Ngân hàng Dự trữ Úc RBA, thông báo cắt giảm lãi suất. Các động thái hiện tại của vàng xuất phá từ chất xúc tác mới nhất là một nỗ lực bền vững để chế ngự tác động kinh tế của coronavirus (COVID-19).
Sau khi động thái giảm lãi suất 0,25% của RBA, Fed đã gây ngạc nhiên cho thị trường toàn cầu với mức hạ lãi suất 0,5%, động thái đột xuất đầu tiên kể từ năm 2008. Quyết định trên đã thúc đẩy các nhà đầu tư vội vã tìm đến an toàn rủi ro vì họ lo ngại rằng tác động kinh tế của COVID-19 lớn hơn hơn nỗi lo sợ ban đầu.
Ngay tức thì, Cơ quan tiền tệ Hồng Kông (HKMA) tuyên bố cắt giảm 0,5% lãi suất cơ bản. Cũng đánh dấu nỗ lực toàn cầu để bảo vệ chống lại virus chết người là Ngân hàng Thế giới khi vừa công bố gói hỗ trợ ngay lập tức trị giá 12 tỷ USD.
Cũng cần lưu ý rằng Tạp chí Chứng khoán Trung Quốc báo hiệu rằng Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC) sẽ thực hiện các hoạt động thị trường mở (OMO) bổ sung trong tháng.
Với những nỗ lực ngày càng tăng của các ngân hàng trung ương và các tổ chức toàn cầu, thị trường tài sản rủi ro càng lún sâu vào kịch bản tiêu cực. Cụ thể, lợi suất trái phiếu kho bạc 10 năm của Mỹ giảm xuống mức thấp kỷ lục mới là 0,978% trong khi S&P 500 Futures giảm 0,41% xuống còn 3009 điểm.
Sau khi thị trường dường như đã phản ứng khá mạnh với chính sách của Fed, ông Charles Evans đã cố gắng xoa dịu các nhà giao dịch vì hành động bất ngờ từ ngân hàng trung ương.
Trừ khi đóng cửa dưới mức SMA 50 ngày tại $1575, thì vàng hoàn toàn có khả năng tiếp tục chạy lên mức $1666 và sau đó là $1690.
TỔNG QUÁT
XU HƯỚNG
CẤP ĐỘ
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,490 -40 | 25,600 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |