Giá vàng giảm xuống $1572,85, với mức thấp trong ngày là $1571,04/oz, trong những giờ đầu phiên giao dịch ngày thứ Sáu. Kim quý vàng gần đây đã lấy manh mối từ các nỗ lực của WHO và Trung Quốc, tiếp theo là PMI Trung Quốc, để củng cố đà tăng. Tuy nhiên, nỗi sợ coronavirus giữ cho tâm lý nhà đầu tư ở thế thận trọng.
Mặc dù đã gọi coronavirus là một trường hợp khẩn cấp về sức khỏe quốc tế, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) vẫn lạc quan thận trọng và không khuyến nghị bất kỳ lệnh cấm du lịch/thương mại nào với Trung Quốc. Sau đó, phái viên của Trung Quốc và người phát ngôn Liên Hợp Quốc và Bộ Ngoại giao cũng cố gắng tỏ ra tích cực nhất có thể.
Cũng làm tăng sức mạnh của việc né tránh rủi ro là PMI chính thức của Trung Quốc không đạt kì vọng.
Mặc dù vậy, dịch bệnh đã cướp đi hơn 200 mạng sống ở Trung Quốc và lây nhiễm khoảng 8.000 người, thêm gần 100 trường hợp bên ngoài biên giới quốc gia. Điều này làm cho nó trở thành một trường hợp nghiêm trọng hơn SARS đã gây ra trong năm 2002/03.
Điều đó nói rằng, áp kế rủi ro của thị trường, cụ thể là lợi suất trái phiếu kho bạc 10 năm của Mỹ và S&P 500 Futures, hiện đang phát đi tín hiệu trái chiều. Trong khi lợi suất của Mỹ phục hồi từ mức thấp nhất trong 16 tuần lên 1,582%, thì S&P 500 Futures vẫn không thay đổi ở ngưỡng 3290.
Các nhà đầu tư bây giờ sẽ theo dõi lịch kinh tế toàn cầu với nhiều dữ liệu quan trọng từ Eurozone, Canada và Mỹ. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các bản cập nhật về coronavirus có khả năng vẫn là chất xúc tác chính cho thị trường.
Với sự hình thành nến ủng hộ sự đảo ngược xu hướng trên thị trường, người bán sẽ tìm kiếm cơ hội bên dưới đường hỗ trợ 4 tuần gần $1564.
Về mặt tăng giá, cần phải xóa rào cản $1587/88 để quý kim nhắm tới phạm vi $1600.
TỔNG QUÁT
XU HƯỚNG
CẤP ĐỘ
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |