Cụ thể, lúc 11h trưa nay, Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC niêm yết ở mức 44,05 – 44,57 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 750.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 800.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với phiên giao dịch trước kỳ nghỉ lễ.
Giá vàng miếng SJC được niêm yết tại Tập đoàn vàng bạc đá quý Phú Quý ở mức 44,15 – 44,55 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 650.000 đồng/lượng ở chiều mua và tăng 750.000 đồng/lượng ở chiều bán so với phiên giao dịch liền trước.
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji niêm yết giá vàng SJC niêm yết ở mức 44,15 – 44,55 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 700.000 đồng/lượng chiều mua và chiều bán so với phiên liền trước.
Tại BTMC, giá vàng SJC niêm yết ở mức 44,20 – 44,52 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 550.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 570.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với phiên giao dịch trước kỳ nghỉ lễ.
Giá vàng trong nước bật tăng “khủng” như trên là do trong kỳ nghỉ Tết Nguyên đán, giá vàng trong nước ngừng giao dịch nhưng giá vàng thế giới vẫn giao dịch bình thường và có đà tăng khá mạnh từng ngày. Do đó, khi mở cửa bán hàng trở lại vào ngày hôm nay, giá vàng trong nước phải đẩy lên mức cao theo giá vàng thế giới.
Theo đó, trong phiên giao dịch sáng 30/1 theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới trên sàn Comex New York đang giao dịch quanh mức 1.575 USD/ounce, tăng hơn 9 USD/ounce so với giá mở cửa phiên giao dịch.
Các chuyên gia cho rằng, giá vàng thế giới còn tiếp tục tăng mạnh trong bối cảnh Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) quyết định giữ lãi suất không đổi ở mức 1,5%-1,75%. Bên cạnh đó, bối cảnh căng thẳng địa chính trị tại một số quốc gia cùng diễn biến phức tạp của dịch bệnh viêm đường hô cấp hấp do virus corona từ Trung Quốc cũng khiến giá kim loại quý được hỗ trợ tăng mạnh.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |