Với các nhà giao dịch toàn cầu đang chờ kết quả của các sự kiện/dữ liệu quan trọng, giá vàng đã tăng lên $1475 trong những giờ đầu phiên giao dịch châu Á vào thứ Năm.
Trong số các sự kiện hàng đầu, Hạ viện Mỹ bỏ phiếu để luận tội Tổng thống Donald Trump sẽ rất quan trọng. Nhà Trắng dự kiến sẽ tổ chức hai phiên bỏ phiếu vì lạm dụng quyền lực và cản trở Quốc hội, có liên quan đến chính trị Thổ Nhĩ Kỳ. Trước sự kiện này, tờ Washington Post cho biết, “Dựa trên các thông báo công khai, đảng Dân chủ có đủ phiếu để phê chuẩn các bài viết luận tội chống lại Trump vì lạm quyền và cản trở Quốc hội. Hành động của Thứ Tư sẽ dẫn đến một phiên tòa tại Thượng viện do Đảng Cộng hòa lãnh đạo, trong đó một cuộc bỏ phiếu với 2/3 phiếu ủng hộ sẽ được yêu cầu để loại bỏ tổng thống khỏi vị trí hiện tại”.
Tiếp theo đó, lịch kinh tế khá dày đặc bao gồm dữ liệu việc làm từ Úc, quyết định chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhật Bản (BOJ) và Ngân hàng Anh (BOE) cùng với dữ liệu cấp hai từ Hoa Kỳ, Canada và Thụy Sĩ sẽ là mối quan tâm của các nhà giao dịch.
Tâm lý ưa thích rủi ro trên thị trường đã phục hồi vào thứ Tư khi các nhà hoạch định chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed) giữ giọng điệu lạc quan của họ. Điều tương tự có thể đã giúp Đô la Mỹ (USD) mở rộng sự phục hồi trước đó và gây áp lực giảm giá đối với kim loại màu vàng.
Tuy nhiên, số liệu hiện tại về lãi suất trái phiếu kho bạc 10 năm của Hoa Kỳ và S&P 500 Futures cho thấy tâm lý thận trọng chiếm ưu thế trong số những người chơi trên thị trường.
Trung bình di chuyển theo cấp số nhân (EMA) trong 21 ngày xung quanh $1471 đóng vai trò là hỗ trợ ngay lập tức trong khi người mua sẽ chờ đợi một sự phá vỡ rõ ràng của đường xu hướng tăng hàng tháng, ở mức $1489 ngay bây giờ.
TỔNG QUAN
XU HƯỚNG
CẤP ĐỘ
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |