Hy vọng cho tiến trình thương mại Mỹ – Trung đã bị phá vỡ qua đêm bởi một cảnh báo khác từ Tổng thống Donald Trump, người nói rằng phía Mỹ có thể tăng thuế hơn nữa nếu các cuộc đàm phán sụp đổ.
Căng thẳng giữa hai bên gia tăng hơn nữa sau khi Thượng viện Hoa Kỳ thông qua hai dự luật liên quan đến Hồng Kông hỗ trợ người biểu tình trong đặc khu.
Người phát ngôn Bộ Ngoại giao Trung Quốc gọi quyết định này là một sự can thiệp trắng trợn vào các vấn đề nội bộ của Trung Quốc, và nói rằng Hoa Kỳ phải đối mặt với “hậu quả tiêu cực” nếu hai dự luật trên vẫn tồn tại.
CNBC đã báo cáo đầu tuần này rằng Bắc Kinh bi quan về việc đạt được thỏa thuận với Hoa Kỳ.
“Các tiêu đề thương mại đang chi phối tâm lý thương nhân, tuy nhiên, việc phát hành biên bản Fed sẽ là một vấn đề lớn đối với những người tham gia thị trường”, Morten Lund, chiến lược gia FX cao cấp tại Nordea cho biết.
Trước đây vài giờ, dữ liệu của Bộ Tài chính cho thấy xuất khẩu Nhật Bản đã giảm 9,2% trong tháng 10 so với cùng kì năm trước, mức giảm lớn hơn so với mức giảm 7,6% dự kiến.
Cập nhật lúc 17h06 giờ Việt Nam, tức 10h06 giờ GMT, chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với giỏ các đồng tiền chính, tăng 0,11% đạt 97,97.
Đồng tiền chung và tiền tệ nước Anh đều cùng kịch bản đi xuống. Tỷ giá GBP/USD lùi 0,08% còn 1,2912. Cặp EUR/USD giao dịch tại 1,1065 – giảm 0,12%.
France Thụy Sỹ mất giá so với tiền tệ Mỹ, cặp USD/CHF tiến 0,1% đạt 0,9912.
Đồng yên tăng giá so với đồng bạc xanh bất chấp số liệu kinh tế tiêu cực, USD/JPY giao dịch ở mức 108,40 (-0,12%).
Nhân dân tệ Trung Quốc trong giao dịch nội địa giảm so với USD, tỷ giá USD/CNY cộng 0,12% đạt 7,0347.
Đồng bạc xanh giao dịch trong sắc xanh so với đồng tiền Úc và tiền tệ New Zealand. Cụ thể, USD/AUD cộng 0,26% lên giao dịch ở 1,4679; USD/NZD tiến 0,13% đạt mức 1,5565; tương ứng.
Đồng tiền Canada đi xuống, cặp USD/CAD giao dịch ở 1,3299 (+0,25%).
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,655 -45 | 25,755 -45 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |