Tỷ giá ngoại tệ ngày 1/11 diễn biến theo xu hướng đồng USD giảm khá nhanh sau khi giới đầu tư mổ xẻ những phát biểu và nhận thấy một chính sách khá “bồ câu” của chủ tịch Fed.
Đầu phiên giao dịch ngày 1/11 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, tỷ giá ngoại tệ biến động mạnh. Chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 97,39 điểm.
USD đứng ở mức: 1 euro đổi 1,1152 USD; 108,18 yen đổi 1 USD và 1,2960 USD đổi 1 bảng Anh.
Đầu giờ sáng, trên thị trường thế giới giảm khá nhanh sau khi giới đầu tư mổ xẻ những phát biểu và nhận thấy một chính sách khá “bồ câu” của chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed).
Trong tuyên bố của mình sau khi cắt giảm lãi suất lần thứ 3 trong năm nay, Fed đã không hề đề cập tới việc liệu họ đã hoàn thành việc nới lỏng tiền tệ hay chưa. Trước đó, trong lần cắt giảm đầu tiên trong vòng hơn 10 năm vào hồi cuối tháng 7, chủ tịch Fed cho biết đó chỉ là sự điều chỉnh giữa chu kỳ.
Fed cũng không quên cho biết những quyết định sắp tới sẽ phụ thuộc vào dữ liệu, hoàn cảnh trên thị trường.
| Tỷ giá ngoại tệ hôm nay: USD giảm. |
Fed cũng cho biết sẽ chưa tăng lãi suất cho đến khi kinh tế Mỹ ổn định và lạm phát gia tăng “thật sự đáng kể”.
Đây được xem là một dấu hiệu cho thấy Fed chưa sớm tăng lãi suất trở lại và thậm chí có thể còn giảm lãi suất thêm nữa bởi ông chủ Fed cũng cho biết thêm rằng, Fed “sẽ hành động phù hợp để duy trì tăng trưởng kinh tế”.
Đồng bạc xanh giảm còn do thị trường lo ngại sau khi có báo cáo cho thấy Trung Quốc nghi ngờ về thỏa thuận thương mại dài hạn Mỹ-Trung. Phía Trung Quốc cũng cảnh báo họ sẽ không nhượng bộ với các vấn đề gai góc nhất trong cuộc chiến thương mại.
Trong khi đó, thỏa thuận giai đoạn 1 cũng gặp vướng mắc trong bối cảnh ông Donald Trump và ông Tập Cận Bình dự kiến gặp nhau tại Hội nghị thượng đỉnh APEC tại Chile để ký kết thỏa thuận nhưng nước chủ nhà Chile vừa đột ngột hủy hội nghị APEC do biểu tình trong nước.
Trên thị trường trong nước phiên ngày 31/10, tỷ giá USD/VND ở một số ngân hàng phổ biến ở quanh mức: 23.150 đồng/USD và 23.270 đồng/USD.
Tới cuối phiên 31/10, Vietcombank và BIDV niêm yết tỷ giá ở mức: 23.150 đồng/USD và 23.270 đồng/USD. Vietinbank: 23.235 đồng/USD và 23.255 đồng/USD. ACB: 23.150 đồng/USD và 23.250 đồng/USD.
Tính từ đầu năm 2019, đồng đô la Mỹ trong hệ thống ngân hàng tăng 40 đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra.
Chốt phiên giao dịch 31/10, tỷ giá Euro đứng ở mức: 25.731 đồng (mua) và 26.659 (bán). Tỷ giá Bảng Anh: 29.808 đồng (mua) và 30.098 (bán). Tỷ giá yên Nhật ở mức 207,7 đồng và bán ra ở mức 214,2 đồng.
V. Minh
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Giá vàng hôm nay 1/11, rủi ro trở lại, vàng tăng cao
06:11 AM 01/11
BoK đánh giá cao quyết sách lãi suất của Fed
06:56 PM 31/10
Biến động nhẹ ở lãi suất huy động trái phiếu
06:56 PM 31/10
'Ngậm đắng nuốt cay' vì thẻ tín dụng
06:51 PM 31/10
Giá xăng dầu giảm từ 15h ngày 31/10/2019
04:57 PM 31/10
TT vàng 31/10: Chinh phục mốc $1500 sau khi Fed hạ lãi suất
04:14 PM 31/10
PTKT vàng: Đường xu hướng kháng cự kéo dài 8 tuần, SMA 50 ngày lấy lại sự chú ý của phe mua
04:14 PM 31/10
TT tiền tệ 31/10: USD sụt giảm sau tin Fed hạ lãi suất
04:14 PM 31/10
Tỷ giá USD ngày 31/10/2019
10:20 AM 31/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |