Giá vàng hôm nay 30/10 trên thị trường thế giới tiếp tục giảm mạnh do chứng khoán Mỹ ở vùng cao kỷ lục và đồng USD bất ngờ tăng giá trước thời điểm bước ngoặt. Giới đầu tư lo ngại Fed có thể đưa ra tuyên bố cứng rắn.
Đêm 29/10 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.487 USD/ounce. Giá vàng giao tháng 12 năm 2019 trên sàn Comex New York đứng ở mức 1.491 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay cao hơn 16,7% (214 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 41,5 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 400 ngàn đồng so với vàng trong nước.
tiếp tục giảm mạnh do chứng khoán Mỹ ở vùng cao kỷ lục và đồng USD bất ngờ tăng giá trước thời điểm bước ngoặt. Giới đầu tư lo ngại Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) có thể đưa ra tuyên bố cứng rắn.
Thị trường vàng đang ở trong một tuần đầy biến động với nhiều sự kiện quan trọng diễn ra. Theo kế hoạch, Ủy ban thị trường mở của Fed (FOMC) sẽ có cuộc họp chính sách trong 2 ngày 30-31/10 với nhiều khả năng sẽ cắt giảm lãi suất lần thứ 3 trong năm nay với mức giảm 25 điểm phần trăm.
Khả năng này gần như chắc chắn với các tín hiệu từ thị trường dự báo xác suất lên tới hơn 90%.
| Giá vàng hôm nay 30/10: giảm mạnh. |
Tuy nhiên, điều được quan tâm hơn hết là định hướng chính sách cho thời dài sau đó. Giới đầu tư lo ngại chủ tịch Fed ông Jerome Powell sẽ có những tuyên bố cứng rắn sau khi giảm lãi suất, rằng Fed sẽ tiếp tục các chính sách nới lỏng.
Vàng còn chịu áp lực giảm sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump hôm 28/10 cho biết ông dự kiến sẽ sớm ký một phần quan trọng của thỏa thuận thương mại với Trung Quốc. Bên cạnh đó, nhiều khả năng, Mỹ sẽ gia hạn việc hoãn áp thuế đối với 34 tỷ USD hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc mà theo kế hoạch sẽ hết hạn vào ngày 28/12.
Sự sụt giảm lượng vàng tiêu thụ trong dịp Lễ hội ánh sáng Diwali của Ấn Độ cũng tác động tiêu cực tới thị trường. Yếu tố khiến sức cầu trong lễ hội này giảm là giá vàng tính theo đồng tiền nội tệ Ấn Độ đã lên mức cao kỷ lục trong tháng 9.
Nhưng ở chiều ngược lại, sức cầu đối với vàng được đánh giá vẫn ở mức rất lớn, mỗi khi giá giảm. Sức cầu đối với vàng tăng cao ở nhiều nước và khu vực như Argentina, Chile, Thổ Nhĩ Kỳ, Trung Quốc, Trung Đông…
Về dài hạn, vàng vẫn có nhiều yếu tố hỗ trợ, trong đó có sự bất định trong quan hệ Mỹ-Trung cũng như tác động của việc Anh rời Liên minh châu Âu (Brexit).
Trên thị trường vàng trong nước, chốt phiên ngày 29/10 đa số các cửa hàng vàng giảm giá vàng 9999 khoảng 80-120 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên liền trước.
Tính tới cuối phiên giao dịch 29/10, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức: 41,65 triệu đồng/lượng (mua vào) và 41,90 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức: 41,63 triệu đồng/lượng (mua vào) và 41,93 triệu đồng/lượng (bán ra).
V. Minh
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Tin chứng khoán ngày 29/10, trúng lớn ở phía Tây, tỷ phú Phạm Nhật Vượng bỏ túi 900 triệu USD lợi nhuận
05:36 PM 29/10
TT vàng 29/10: Hồi phục nhẹ sau bước giảm sâu ngày đầu tuần
03:00 PM 29/10
TTCK Việt sáng 29/10: VN-Index giằng co trong biên độ hẹp
01:15 PM 29/10
Giá vàng đột ngột giảm sau phiên tăng
12:00 PM 29/10
Tỷ giá USD ngày 29/10/2019
11:31 AM 29/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |