Hồi tháng 7, các nhà hoạch định chính sách của FED đã quyết định hạ lãi suất lần đầu tiên trong hơn 10 năm và tháng trước có lần cắt giảm thứ 2.
Trong tháng 10, chỉ số sản xuất của Mỹ đã giảm xuống mức thấp nhất trong 10 năm, dấu hiệu cho thấy chiến tranh thương mại với Trung Quốc đã tác động đến kinh tế Mỹ. Chủ tịch FED Jerome Powell đầu tháng 10 vừa qua đã cam kết ngân hàng trung ương này sẽ hành động phù hợp để hỗ trợ tăng trưởng bền vững.
Hiện mọi sự chú ý dang dồn vào việc liệu FED có quyết định cắt giảm lãi suất một lần nữa hay không tại cuộc họp hôm nay.
Một số nhà hoạch định chính sách cảnh báo cần thận trọng với việc cắt giảm lãi suất hơn nữa vì kinh tế Mỹ vẫn đang tăng trưởng. Mỹ hiện có tỷ lệ thất nghiệp 3,5%, thấp nhất trong nửa thế kỷ./.
Theo VOV
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
TT vàng 29/10: Hồi phục nhẹ sau bước giảm sâu ngày đầu tuần
03:00 PM 29/10
TTCK Việt sáng 29/10: VN-Index giằng co trong biên độ hẹp
01:15 PM 29/10
Giá vàng đột ngột giảm sau phiên tăng
12:00 PM 29/10
Tỷ giá USD ngày 29/10/2019
11:31 AM 29/10
Bảng giá vàng 9h sáng ngày 29/10: Vàng đảo chiều giảm mạnh
08:55 AM 29/10
TTCK: “Thị trường sẽ cần thêm thời gian để tích lũy”
08:40 AM 29/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |