Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 24,18 điểm, tương đương 0,09%, lên 27.026,16 điểm. S&P 500 tăng 8,28 điểm, tương đương 0,28%, lên 2.997,97 điểm. Nasdaq tăng 32,67 điểm, tương đương 0,4%, lên 8.156,85 điểm.
10 trong 11 lĩnh vực chính thuộc S&P 500 chốt phiên trong sắc xanh, ngoại trừ công nghệ, trong đó y tế, bất động sản và dịch vụ viễn thông tăng mạnh nhất.
Cổ phiếu Netflix vọt 2,5% sau khi Công ty video trực tuyến công bố lợi nhuận vượt qua dự báo của các nhà phân tích.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 17/10 là 6,01 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 6,79 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Chỉ số ICE Dollar, chỉ số đo biến động của đồng USD so với 6 loại tiền tệ lớn khác, giảm 0,4% xuống 97,607 điểm.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Năm trên thị trường New York, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2019 tăng 4,30USD/ounce tương đương 0,3% lên $1498,30/oz. Giá vàng giao kỳ hạn gần nhất đóng cửa ở mức cao nhất tính từ ngày 10/10/2019, theo tính toán của FactSet.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Năm, hợp đồng vàng giao ngay cộng 0.2% lên 1,492.04 USD/oz.
Chuyên gia phân tích thị trường cao cấp tại Oanda, ông Edward Moya, nhận xét:
Số lượng người mua vàng tăng lên và dường như sẽ chỉ còn là vấn đề thời gian trước khi giá vàng tăng mạnh trở lại vượt mốc $1500/oz.
Tồn kho xăng tại Mỹ tuần trước giảm 2,6 triệu thùng còn tồn kho sản phẩm tinh chế giảm 3,8 triệu thùng, theo Cơ quan thông tin năng lượng Mỹ (EIA). Tuy nhiên, tồn kho dầu thô lại tăng 9,3 triệu thùng, vượt xa con số ước tính 2,8 triệu thùng.
Tồn kho dầu thô tăng do hoạt động tinh chế gần đây giảm, công suất xuống thấp nhất kể từ khi bão Harvey tàn phá Mỹ hồi tháng 9/2017, chỉ đạt 83,1%.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 11 trên sàn Nymex tiến 57 xu (tương đương 1,1%) lên 53,93 USD/thùng.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 12 trên sàn Luân Đôn cộng 49 xu (tương đương 0,8%) lên 59,91 USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |