Báo cáo chỉ ra rằng trong khi nhu cầu vật chất đối với vàng có thể yếu, thì nhu cầu của nhà đầu tư mới sẽ giữ giá tăng. Báo cáo cho biết:
Vị thế giao dịch của nhà đầu tư vàng được nâng lên; vì thế, đó chính là một chất xúc tác mới giúp thu hút thêm sự quan tâm. Nắm giữ ETP [Sản phẩm giao dịch trao đổi] đã đạt đến một mức cao mới và vị thế bán trong GLD đã giảm xuống mức thấp kể từ tháng 7/2017.
Ngân hàng Standard Chartered cho biết một số yếu tố kinh tế vĩ mô đã đè nặng lên vàng, bao gồm cả chính sách tiền tệ và rủi ro địa chính trị.
Dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp và ISM yếu hơn từ Hoa Kỳ dự kiến đã làm tăng dự đoán của thị trường về việc cắt giảm lãi suất từ Fed, Standard Chartered cho biết. Báo cáo viết:
Thị trường bắt đầu định giá với xác suất cao hơn đối với việc cắt giảm lãi suất 25bps tại cuộc họp FOMC tháng 10, tăng từ mức dưới 40% vào đầu tuần trước lên trên 60% sau khi dữ liệu ISM yếu hơn dự kiến. Xác suất này hiện đã tăng lên trên 80%.
Ngoài ra, “các rủi ro chính trị tăng cao xung quanh Brexit và căng thẳng thương mại tiếp tục kích thích lợi ích chiến thuật”, theo ngân hàng.
Theo dòng vốn dịch chuyển, các ETP được hỗ trợ bằng vàng đã lập kỷ lục cao trong tháng này, theo Standard Chartered, vẫn còn có cơ hội tăng trưởng hơn nữa. Báo cáo chỉ ra:
Kim loại được lưu trữ trên các ETP toàn cầu đã đặt mức cao nhất mọi thời đại. Mặc dù mức độ tiếp xúc tăng cao, chúng tôi không tin rằng sự quan tâm đến vàng đã bão hòa. Tổng số kim loại được giữ trong các quỹ đã đạt mức cao mới mọi thời đại. Tuy vậy, vẫn có sự ham muốn mua vàng tạo nên sự gia tăng tiếp xúc kim loại quý.
Sự phân phối khu vực của các luồng ETP đã chuyển sang châu Âu, Standard Chartered bổ sung. Báo cáo cho biết:
Mức cao của năm 2012 đối với Bắc Mỹ là 1.742 so với 1.445 tấn (t) hiện tại, nhưng nắm giữ ở Bắc Mỹ có xu hướng thanh khoản hơn so với các sản phẩm của châu Âu.
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |