Theo Công cụ giám sát lãi suất Fed của Investing.com, khả năng cắt giảm lãi suất thêm tại cuộc họp chính sách của Fed vào cuối tháng 10 đã tăng trong tuần này lên hơn 90% từ mức gần 54% của 7 ngày trước.
Christin Tuxen của Danske Bank nói trong một ghi chú buổi sáng rằng:
Trong khi con số phi nông nghiệp có xu hướng biến động, các chỉ số việc làm trong PMI Markit và báo cáo ISM không có vẻ đáng khích lệ (và thực sự báo hiệu rằng tăng trưởng việc làm thậm chí còn thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi là 100.000).
Một báo cáo việc làm yếu có thể sẽ bổ sung nhiên liệu cho việc định giá lại hành động của Fed được thấy trong tuần.
Đồng đô la cũng bắt đầu có dấu hiệu suy yếu trong cơn bão tố tụng luận tội chống lại Tổng thống Donald Trump, người hôm thứ Năm công khai và liên tục hối thúc Trung Quốc điều tra gia đình Biden vì một hoạt động can thiệp dường như đáp ứng bất kỳ định nghĩa hợp lý nào về tìm kiếm can thiệp nước ngoài trong cuộc bầu cử năm 2020.
Cập nhật lúc 16h04 giờ Việt Nam, tức 9h04 giờ GMT, chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với giỏ các đồng tiền chính, lùi 0,03% còn 98,512.
Tỷ giá GBP/USD cộng 0,07% chạm mức 1,2337.
France Thụy Sỹ lên giá mạnh so với tiền tệ Mỹ, cặp USD/CHF sụt 0,25% còn 0,9966.
Nhân dân tệ Trung Quốc đi ngang so với USD, tỷ giá USD/CNY ở mức 7,1484.
Đồng tiền chung mạnh lên so với tiền tệ Mỹ, cặp EUR/USD cộng 0,14% chạm 1,0979.
Đồng bạc xanh giao dịch trong sắc đỏ so với đồng tiền Úc và tiền tệ New Zealand. Cụ thể, USD/AUD sụt 0,24% giao dịch ở 1,4794; USD/NZD mất 0,36% về 1,5803; tương ứng.
Đồng yên tiếp tục xu hướng đi lên so với đồng bạc xanh, USD/JPY lùi 0,13% đạt 106,77.
Loading...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |