Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 18/9 (cập nhật) 14:16 18/09/2019

Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 18/9 (cập nhật)

Nhà đầu tư vàng đang chờ đợi quyết định lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vào ngày thứ Tư (18/9), khởi đầu cho chuỗi các quyết định chính sách từ các ngân hàng trung ương lớn trên thế giới.

Fed đã thực hiện đợt hạ lãi suất đầu tiên trong hơn 1 thập kỷ vào tháng 7/2019, gọi đây chỉ là động thái “điều chỉnh giữa chu kỳ”. Nhà đầu tư đang chờ xem liệu các nhà hoạch định chính sách chuyển hướng sang cắt giảm lãi suất lâu dài hơn, từ đó hỗ trợ giá vàng.

“Nếu có chăng ngân hàng trung ương (NHTW) đề cập đến sự leo thang của rủi ro toàn cầu thì giá vàng sẽ tăng”, Tập đoàn Ngân hàng Australia & New Zealand cho biết trong báo cáo.

Australia & New Zealand Banking dự báo Chủ tịch Fed Jerome Powell nhấn mạnh rằng Fed sẽ làm những gì có thể để duy trì đà tăng trưởng.

Trading212 – Chiến lược giao dịch vàng

Trong giờ giao dịch ngày hôm qua, giá vàng giao ngay giao dịch tăng giá trị từ 1498.07 USD lên 1501.19 USD. Sáng nay, quý kim đang giao dịch ở mức 1501.09 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1507.66 – 1508 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1514.14 – 1514.31 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1521.28 – 1521.62 USD.

Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1494.38 – 1494.04 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1487.07 – 1486.9 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1480.76 – 1480.42 USD.

Vninvest – Chiến lược giao dịch vàng

Chiến lược giao dịch:

Buy: 1500 SL: 1490 TP: 1521

Các mức hỗ trợ kỹ thuật:

Mức kháng cự: 1502 – 1513 – 1521

Mức hỗ trợ: 1500 – 1494 – 1486

giavangvn.org tổng hợp

Like Loading...

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,490 -40 25,600 -30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140