Thời điểm 9h sáng nay, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch ở mức 41,60 – 41,92 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 70.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên ngày 17/9.
Cùng thời điểm trên giá Vàng Rồng Thăng Long giao dịch tại: 41,66 – 42,11 triệu đồng/lượng (MV-BR), giá vàng tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên ngày 17/9.
Giá vàng SJC tại BTMC giao dịch ở mức: 41,74 – 41,83 triệu đồng/lượng (MV-BR), giá vàng tăng 40.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên ngày 17/9.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng cũng được điều chỉnh tăng 90.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 80.000 đồng/lượng chiều bán ra, lên mức 41,75 – 41,88 triệu đồng/lượng (MV-BR).
Giá vàng trong nước phiên sáng nay tăng. Theo ghi nhận của phóng viên giavangvn.org, tại các cơ sở kinh doanh kim loại quý sáng nay lượng khách mua vào và lượng khách bán ra có tỉ lệ (60% khách mua vào và 40% khách bán ra).
Phiên sáng nay, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 1,503 USD/ounce.
Giá vàng thế giới biến động khá mạnh quanh ngưỡng nhạy cảm 1.500 USD/ounce nhưng được dự báo có thể tiếp tục xu hướng đi lên.
Vàng biến động lên xuống liên tục quanh ngưỡng 1.500 USD/ounce trong bối cảnh thị trường đón nhận nhiều thông tin rối loạn. Thông tin khiến giới đầu tư mất phương hướng nhất chính là vụ tấn công vào 2 cơ sở dầu khí của Saudi Arabia vào cuối tuần qua.
Các nhà đầu tư đang kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất thêm 25 điểm cơ bản trong thông báo ngày 19/9 tới đây. Đây sẽ là lần thứ hai Fed cắt giảm lãi suất sau khi hạ 25 điểm lãi suất cơ bản lần đầu tiên kể từ năm 2008 vào tháng Bảy vừa qua.
Tổng hợp
Loading...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,490 -40 | 25,600 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |