Giá dầu tăng đột biến kể từ cuộc tấn công vào Ả Rập Xê-út vào cuối tuần trước đã làm cho bức tranh thêm rối loạn, vì nó có thể dẫn đến một số áp lực lạm phát miễn là giá dầu vẫn tăng.
Theo công cụ theo dõi lãi suất của Fed từ Investing.com, cơ hội cắt giảm lãi suất vào thứ Tư hiện đã giảm xuống dưới 65%.
Tuy nhiên, các nhà phân tích tại ING lập luận rằng tác động chính của cú sốc dầu vẫn chủ yếu là tăng giá đối với đồng đô la. Chris Turner, người đứng đầu mảng chiến lược ngoại hối và lãi suất toàn cầu, cho biết trong một lưu ý nghiên cứu:
Trừ khi Fed chuyển sang giọng điệu đặc biệt ôn hòa, lo lắng rằng một cú sốc dầu làm suy yếu nguồn tăng trưởng chính của Hoa Kỳ – tiêu dùng – thì có vẻ như đồng đô la có thể giữ giá tương đối và cặp EUR/USD sẽ sụt xuống phạm vi 1,05-1,10 vào cuối năm.
Cập nhật lúc 15h36 giờ Việt Nam, tức 8h36 giờ GMT, chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với giỏ các đồng tiền chính, giảm 0,05% về 98,127.
Đồng tiền chung tăng so với đồng tiền Mỹ, cặp EUR/USD cộng 0,19% đạt 1,1021. Thị trường đang chờ đợi chỉ số niềm tin lớn đầu tiên của tháng, chỉ số ZEW của Đức, công bố lúc 9h sáng GMT, (kì vọng: -38,0; kì trước: -44,1).
Đồng bạc xanh lên giá so với đồng tiền Úc và New Zealand. Cụ thể, USD/AUD cộng 0,42% giao dịch ở 1,4623; NZD/USD tiến 0,33% chạm 1,5807; tương ứng.
Đồng yên Nhật và Franc Thụy Sỹ cùng mất giá so với đồng bạc xanh, USD/JPY cộng 0,05% chạm 108,18; USD/CNH nhích 0,18% lên 0,9943.
Đồng USD cũng tăng lên mức cao nhất trong 4 ngày so với đồng nhân dân tệ giao dịch ở ngoài Trung Quốc, tỷ giá USD/CNH cộng 0,4% lên 7,0904.
Đồng bảng Anh vẫn chịu áp lực sau khi Thủ tướng Boris Johnson, chuyến thăm tới Luxembourg hôm thứ Hai một lần nữa minh họa cho sự thiếu tiến bộ trong việc ký kết thỏa thuận chuyển tiếp với Liên minh châu Âu trước khi Brexit diễn ra vào ngày 31/10. Tỷ giá GBP/USD mất 0,1% về 1,2415.
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,490 -40 | 25,600 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |