Thời điểm 9h sáng nay, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch ở mức: 41,50 – 41,82 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên hôm qua.
Cùng thời điểm trên giá Vàng Rồng Thăng Long giao dịch tại: 41,37 – 41,92 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 130.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra so với chốt phiên chiều qua.
Giá vàng SJC tại BTMC giao dịch ở mức: 41,45 – 41,85 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 130.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so với chốt phiên chiều qua.
Tập Đoàn vàng bạc đá quý DOJI niêm yết ở mức: 41,43 – 41,93 triệu đồng/lượng ((MV-BR), tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với phiên trước.
Giá vàng miếng SJC được niêm yết tại Tập đoàn vàng bạc đá quý Phú Quý ở mức 41,50 – 41,90 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với chốt phiên chiều qua.
Giá vàng trong nước phiên sáng nay quay đầu tăng theo đà tăng của thế giới. Theo ghi nhận của phóng viên giavangvn.org, sáng nay lượng khách mua vào cao hơn lượng khách bán ra ước tính khoảng 60% khách mua vào và 40% khách bán ra.
Vàng được dự báo tăng chủ yếu do ngân hàng trung ương hàng loạt quốc gia đã và đang chạy đua nới lỏng chính sách tiền tệ, hạ lãi suất cũng như kích thích kinh tế. Ngân hàng Trung ương Trung Quốc (PBOC) vừa đưa ra động thái giảm chi phí đi vay cho các công ty Trung Quốc. Trong khi đó, chính phủ Đức được cho là đang chuẩn bị các biện pháp kích thích tài khóa.
Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) nhiều khả năng sẽ giảm thêm lãi suất ngay trong tháng 9 này, mức giảm có thể là 25 hoặc 50 điểm phần trăm thấp hơn mong muốn 100 điểm của ông Trump; Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sẽ nới lỏng chính sách…Những yếu tố nêu trên sẽ có tác động trực tiếp đến thị trường vàng.
Phiên sáng nay, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 1,504 USD/ounce.
Tổng hợp
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |