Từ đầu tháng 11 đến nay, SPDR liên tục có nhiều phiên bán tháo vàng với khối lượng lớn, lượng vàng nắm giữ giảm khoảng 64 tấn.
Giá vàng thế giới tiếp tục giảm 2% trong tuần qua, có thời điểm còn 1.179 USD/ounce (mức thấp nhất từ tháng 2 đến nay) khi giá USD chạm đỉnh cao nhất trong hơn 10 năm trở lại đây.
Thị trường đang kỳ vọng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) tăng lãi suất 0,5 – 0,75% trong tháng 12 – tỷ lệ nhà đầu tư dự đoán điều này sẽ xảy ra tăng lên 93,5%. Chỉ số USD-Index ở mức 101,47 điểm – mức cao nhất kể từ năm tháng 4.2003. Theo kết quả khảo sát của Kitco News, đa số người được khảo sát cho rằng giá vàng trong tuần (từ 28.11 – 2.12) sẽ hồi phục tăng trở lại.
Giá vàng miếng SJC ngày 27.11 cao hơn giá vàng thế giới 3,2 triệu đồng/lượng thay vì 3 triệu đồng/lượng trước đó. Giá vàng thế giới giảm 4,5 USD/ounce, còn 1.184 USD/ounce, nhưng giá vàng miếng SJC lại tăng 80.000 đồng/lượng, lên 35,51 – 35,71 triệu đồng/lượng.
Theo Thanh niên
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Giá vàng thế giới chốt tuần giảm 2% giá trị
08:00 AM 26/11
Vàng trong nước tuần qua: Phải làm gì để khởi sắc hơn?
04:53 PM 25/11
ECB cảnh báo rủi ro toàn cầu đang tăng
04:22 PM 25/11
Vàng hồi phục dè dặt từ mức đáy nhiều tháng
04:11 PM 25/11
Vàng SJC liên tục đi xuống, nhà đầu tư vẫn thờ ơ
10:45 AM 25/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |