Với đà tăng gần đây kể từ cuối tháng 5, mô hình tam giác vẫn có thể được phân loại thành một mô hình tiếp tục đánh dấu một khoảng dừng ngắn và do đó, hỗ trợ triển vọng cho một động thái tăng giá trong ngắn hạn.
Trong khi đó, các chỉ báo kỹ thuật trên biểu đồ hàng giờ/hàng ngày duy trì xu hướng tăng của họ và củng cố thêm triển vọng mang tính xây dựng, mặc dù các nhà giao dịch có thể chờ đợi một động thái đột phá vượt ra khỏi ngưỡng kháng cự tam giác.
Một sự bứt phá thuyết phục qua hàng rào được đề cập, hiện ở gần khu vực $1417-18, hàng hóa có khả năng đẩy nhanh xu hướng đi lên tiến tới mức $1422-24 kháng cự trung gian nhiều năm, quanh khu vực $1438-40.
Mặt khác, phá vỡ dưới mức hỗ trợ hợp lưu $1410 có thể phủ nhận triển vọng tăng giá và thúc đẩy một số bán kỹ thuật tích cực, biến kim loại dễ bị tổn thương và trượt xuống dưới mốc tâm lý $1400.
TỔNG QUAN
XU HƯỚNG
CẤP ĐỘ
Đang tải...
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Thị trường vàng đi ngang ở ngưỡng 39 triệu đồng
11:29 AM 16/07
CNBC: Chưa đầy 6 tháng tới, thị trường dầu mỏ thế giới sẽ đối mặt với sự thay đổi lớn nhất trong lịch sử
09:51 AM 16/07
Giá USD gần như đi ngang
09:45 AM 16/07
TTCK: “VN-Index có thể sẽ hồi phục trở lại”
08:22 AM 16/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |