Các chuyên gia phân tích tại nhà bán lẻ kim loại quý hàng đầu châu Âu, Degussa, nói rằng họ thấy giá vàng tăng cao hơn trong suốt phần còn lại của năm khi lãi suất toàn cầu cuối cùng giảm xuống.
Giá vàng đang vật lộn quanh khu vực $140/oz khi giới thương nhân đánh giá lại việc cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ Fed vào cuối tháng. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 được giao dịch lần cuối ở mức $1400,90/oz.
Mặc dù dự báo cắt giảm lãi suất với biên độ gấp đôi (50 điểm cơ bản) đã giảm đáng kể, thị trường vẫn hy vọng ngân hàng trung ương Hoa Kỳ sẽ cắt giảm lãi suất vào cuối tháng này. Công cụ FedWatch CME cho thấy các thị trường vẫn định giá trong gần bốn lần cắt giảm lãi suất vào cuối năm nay.
Các nhà phân tích của Degussa nói rằng họ thấy lãi suất của Mỹ giảm xuống 1,25% trong nửa đầu năm tới. Trong khi đó, lãi suất châu Âu có thể rơi sâu hơn vào lãnh thổ tiêu cực xuống -0,7% từ mức -0,4%. Với lạm phát dự kiến sẽ tăng điều này có nghĩa là lãi suất thực có thể giảm sâu vào lãnh thổ tiêu cực, các nhà phân tích nói thêm. Họ nhấn mạnh:
Trong một môi trường có lãi suất thực bằng 0 hoặc âm, chi phí cơ hội cho việc nắm giữ vàng sụp đổ và đặt cược vào vàng thậm chí còn bổ ích hơn khi người nắm giữ vàng không phải chịu khoản lãi. Cần phải rõ ràng rằng mọi thứ rất có thể sẽ trở nên khá lộn xộn một khi cuộc khủng hoảng tiếp theo xảy ra – và nó chắc chắn sẽ xảy ra, như phân tích kinh tế hợp lý cho thấy.
Vàng không chỉ có vẻ tốt trong môi trường lãi suất thấp, Degussa nói rằng đây cũng là sự bảo vệ vững chắc trong một cuộc khủng hoảng tài chính. Các nhà phân tích cho hay:
Đang tải...Chắc chắn và rõ ràng là nắm giữ vàng như là một phần của phương tiện thanh khoản của danh mục đầu tư. Các hành động chính sách tiền tệ không thể làm giảm sức mua của vàng. Hơn nữa, vàng bảo vệ chống lại các mặc định thanh toán, do đó cũng bảo vệ danh mục đầu tư chống lại hậu quả của một cuộc khủng hoảng tín dụng toàn diện.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 160 | 25,710 160 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |