Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 5/7 (cập nhật) 14:02 05/07/2019

Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 5/7 (cập nhật)

Giá vàng đã giảm vào thứ Năm (4/7) vì giới đầu tư chốt lời trước khi báo cáo bảng lương phi nông nghiệp Mỹ được công bố trong tuần này và vì đà tăng trên thị trường chứng khoán.

Theo Hareesh V, Giám đốc nghiên cứu hàng hóa tại Geojit Financial Services, vàng đang ghi nhận đợt điều chỉnh kĩ thuật mặc dù triển vọng cho thị trường là tích cực.

Vàng đã đi đúng hướng để đánh dấu tuần tăng thứ 7, chủ yếu được thúc đẩy bởi lo ngại tăng trưởng toàn cầu và triển vọng ôn hòa từ các ngân hàng trung ương lớn.

5/7, các nhà đầu tư đang chờ đợi dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp tháng 6 của Mỹ, số việc làm được dự kiến sẽ tăng 160.000 trong tháng 6, so với 75.000 vào tháng 5.

Trading212 – Chiến lược giao dịch vàng

Trong giờ giao dịch ngày hôm qua, giá vàng giao ngay giao dịch giảm giá trị từ 1419.37 USD xuống còn 1415.18 USD. Sáng nay, quý kim đang giao dịch ở mức 1422.14 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1420.89 – 1421.09 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1426.9 – 1427 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1432.3 – 1432.5 USD.

Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1409.68 – 1409.48 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1404.18 – 1404.08 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1398.27 – 1398.07 USD.

Vninvest – Chiến lược giao dịch vàng

Chiến lược giao dịch:

Sell: 1421 SL: 1428 TP: 1404

Các mức hỗ trợ kỹ thuật:

Mức kháng cự: 1421 – 1427 – 1432

Mức hỗ trợ: 1409 – 1404 – 1398

giavangvn.org tổng hợp

Like Đang tải...

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,580 -30 25,680 -30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140