Bạc, mặt khác, tiếp tục trong tình trạng vật lộn sau khi đạt mức cao 3 tháng vào tháng trước. Hợp đồng tương lai bạc tháng 9 giao dịch lần cuối ở mức $15,260/oz, tăng 0,42% trong ngày.
Trong ngắn hạn, Hecht nói rằng thị trường bạc vẫn còn khả năng khiến các nhà đầu tư thất vọng. Ông lưu ý rằng tỷ lệ vàng-bạc tiếp tục giao dịch ở mức cao trong nhiều thập kỷ trên mức 92 và vẫn còn cơ hội để tỷ lệ này tăng cao hơn. Chuyên gia bày tỏ:
Chúng tôi đã thấy tỷ lệ giao dịch trên 100: 1 vào năm 199. Vẫn còn chỗ cho bạc hoạt động kém nhưng tôi nghĩ nó chỉ là vấn đề thời gian để thấy sự thay đổi tâm lý của nhà đầu tư.
Hecht nói rằng đà tăng ấn tượng của vàng cuối cùng sẽ thắp sáng xu hướng giá lên của bạc. Ông lập luận:
Tại một số thời điểm, mọi người sẽ thức dậy với đề xuất giá trị của bạc. Nhu cầu đầu tư vào bạc được thúc đẩy bởi tình cảm và điều đó sẽ quay trở lại với những người ít mong đợi nhất.
Mặc dù Hecht cho biết có rất nhiều lý do để thích bạc, nhưng ông cảm thấy rằng kim loại cần phải đẩy lên trên $16,20/oz trước khi nó có vẻ tốt về mặt kỹ thuật.
Nhìn vào giá vàng, Hecht nói rằng ông thích hành động của giá gần đây. Chuyên gia nói thêm rằng rằng kim loại quý giá thậm chí còn chưa thử nghiệm sự hỗ trợ lớn trong đà bán tháo hôm thứ Hai trước khi các nhà đầu tư nhảy vào thị trường. Ông nhấn mạnh:
Vàng nói với chúng tôi rằng có lạm phát và [nó] đưa ra tuyên bố về các loại tiền tệ yếu trên toàn thế giới. Vàng trở lại trên ngưỡng $1400/oz đang nói với chúng tôi rằng bạc sẽ không quay trở lại dưới $15/oz. Vì vậy tôi sẽ là người mua ở đây.
Một số nhà phân tích đã bi quan về bạc vì họ hy vọng tăng trưởng toàn cầu yếu sẽ ảnh hưởng đến việc sử dụng bạc trong lĩnh vực công nghiệp, chiếm khoảng 50% nhu cầu kim loại. Tuy nhiên, Hecht nói rằng khi nhu cầu đầu tư tăng lên, nó có thể dễ dàng vượt qua mọi yếu tố gây giảm giá.
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,580 -30 | 25,680 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |