Vàng hiện đang giao dịch ở ngưỡng $1425/oz, sau khi đạt mức cao $1438 vào đầu phiên giao dịch thứ Tư tại thị trường châu Á.
Đây là lần thứ hai trong 9 ngày, kim loại quý vàng đã mất động lực tăng sau khi tiếp cận mức $1440. Đáng chú ý, giá đã chạm mức cao $1439 vào ngày 25/6 trước khi kết thúc ngày với mức tăng biên ở $1424.
Sự phục hồi mới nhất đẩy vàng lên ngưỡng $1440 có phần khó hiểu, do không có dấu hiệu phục hồi trong lợi tức của Trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ. Cụ thể, lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kì hạn 10 năm vẫn giao dịch dưới 2%, mức thấp nhất kể từ tháng 11/2016.
Ngoài ra, Dollar Index, theo dõi sức mạnh của đồng bạc xanh so với hầu hết các đồng tiền chính, gần như không có sự đột phá quanh mức 96,70.
Về mặt kỹ thuật, xu hướng giảm mạnh từ mức cao gần $1440 cho thấy sự cạn kiệt đà tăng giá. Tuy nhiên, một sự đảo ngược để chuyển sang kịch bản giảm giá ngắn hạn sẽ chỉ được xác nhận nếu giá giảm xuống dưới mức thấp gần đây là $1382.
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Giá vàng tăng vọt trên toàn thị trường
11:16 AM 03/07
Mục tiêu của vàng là $1520 – Tập đoàn Pepperstone
09:18 AM 03/07
Xăng tăng gần 400 đồng/lít từ 16h30 chiều 2/7
08:36 AM 03/07
TTCK: VN-Index dự báo sẽ có phản ứng hồi phục trở lại
08:25 AM 03/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |